Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Thông tư 15/2018/TT-BTTTT

(Số lần đọc 339)
Thông tư 15/2018/TT-BTTTT

BỘ THÔNG TIN VÀ 
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 15/2018/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 30/2011/TT-BTTTT NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chun và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CPngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chun kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Vin thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đi với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“2. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc đơn vị đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“Điều 6. Danh mục sản phẩm, hàng hóa và hình thức quản lý

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, bao gồm:

a) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy;

b) Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy.

2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” phải được chứng nhận hp quy, công bố hp quy và gắn dấu hợp quy.

3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hp quy” phải được công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.”

3. Bổ sung khoản 4 Điều 7 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“4. Các trường hợp được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“2. Sản phẩm, hàng hóa không phải là thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sử dụng.

3. Các trường hợp được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“Điều 11. Phương thức chng nhận hợp quy

Việc chứng nhận hp quy được thực hiện theo Phương thức 1 và Phương thức 5 nêu tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hp chuẩn, công bố hp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:

1. Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

Phương thức này áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm và sản phẩm nhập khẩu.

2. Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

Phương thức này áp dụng đối với sản phẩm sản xuất trong nước của các đơn vị chưa có chứng chỉ chng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm.”

6. Sửa đổi khoản 2 Điều 13 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“2. Thời gian Tổ chức chứng nhận hp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hp quy là không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hp quy, tổ chức chứng nhận hp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.”

7. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm:

b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ đề nghị chứng nhận hp quy bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau:

b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

b.2. Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).

Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện chứng nhận hp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đi.

c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này cấp cho tổ chức, cá nhân hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất;

d) Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất;

đ) Tài liệu có liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hp quy: Bản sao chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm còn hiệu lực (trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước chứng nhận theo phương thức 1); Quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm (trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước chứng nhận theo phương thức 5).

2. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tới tổ chức chứng nhận hợp quy như sau:

a) Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính tới địa chỉ của tổ chức chứng nhận hp quy;

b) Qua Cng Thông tin điện tử được Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông (vnta.gov.vn).”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“Điều 15. Biện pháp công bố hp quy

1. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hp quy dựa trên: kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Sản phẩm sản xuất trong nước thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, hàng hóa nhập khẩu thực hiệntheo điểm a, điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.

2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này, tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Sản phẩm sản xuất trong nước thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, hàng hóa nhập khu thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“Điều 16. Quy trình, thủ tục công bố hợp quy

1. Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:

Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Cục Viễn thông theo khoản 2 Điều 17 Thông tư này.

2. Đối với sản phẩm nhập khẩu:

a) Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Cục Viễn thông theo khoản 2 Điều 17 Thông tư này.

Trong thời gian một (01) ngày làm việc, Cục Viễn thông xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký.

b) Tổ chức, cá nhân nộp bản đăng ký kiểm tra chất lượng có xác nhận của Cục Vin thông cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa.

c) Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải nộp cho Cục Viễn thông kết quả tự đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này (đối với trường hợp công bố hợp quy theo điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018) hoặc kết quả chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 Thông tư này được cấp bởi tổ chức chứng nhận hp quy hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp công bố hợp quy theo   ngày 15 tháng 5 năm 2018).

d) Đối với các sản phẩm, hàng hóa được miễn chứng nhận hp quy quy định tại Điều 7, được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 8 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân không phải thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này;

Đối với sản phẩm, hàng hóa được miễn công bố hợp quy quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi văn bản tới Cục Viễn thông về mục đích sử dụng sản phẩm, hàng hóa và không phải thực hiện nội dung quy định tại điểm c khoản này.

đ) Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng theo quy định tại khoản 8 Điều 7 Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018.

3. Hồ sơ công bố hợp quy được xử lý như sau:

a) Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày Cục Viễn thông gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Cục Viễn thông hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này, trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Cục Viễn thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

b.1. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cục Viễn thông ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này).

b.2. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cục Viễn thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

4. Thời hạn của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy như sau:

a) Ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).

b) Theo thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc không quá ba (03) năm kể từ ngày ký Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (trường hợp công bố hợp quy theo biện pháp tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018).”

10. Sửa đổi, bổ sung các điểm b, c, d, đ, e khoản 1 và khoản 2, Điều 17 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“1. Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

b) Trường hợp tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa có số định danh cá nhân, tổ chức, cá nhân nộp kèm theo hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau:

b.1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (đối với tổ chức chưa có mã số doanh nghiệp);

b.2. Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu (đối với cá nhân chưa có số định danh cá nhân).

Tổ chức, cá nhân chỉ nộp thành phần hồ sơ này khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc các giấy tờ nêu trên có sự thay đổi.

c) Mu dấu hợp quy khi thực hiện công bố hợp quy lần đầu hoặc khi mẫu dấu hợp quy có sự thay đổi.

d) Trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục nêu tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này: Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy cấp cho:

d.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước);

d.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất (đối với hàng hóa nhập khẩu).

đ) Trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước hoặc hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục nêu tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này:

đ.1. Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

đ.1.1. Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;

đ.1.2. Tên sản phẩm, hàng hóa;

đ.1.3. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

đ.1.4. Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

đ.1.5. Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chun công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá;

đ.1.6. Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.

đ.2. Kết quả đo kim sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này cấp cho:

đ.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất (đối với sản phẩm sản xuất trong nước);

đ.2.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, hoặc nhà sản xuất hoặc đại diện được ủy quyền của nhà sản xuất (đối với hàng hóa nhập khẩu).

đ.3. Tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.

2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tới Cục Viễn thông như sau:

a) Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính ti địa chỉ do Cục Viễn thông đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông (vnta.gov.vn);

b) Qua Cổng thông tin điện tử do Cục Viễn thông đăng tải, hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Cục Viễn thông (vnta.gov.vn).”

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“Điều 22. Hiệu lực và thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy

1. Trong các trường hợp sau đây Giấy chứng nhận hợp quy hết hiệu lực:

a) Tên, ký hiệu, phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đi;

b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;

c) Không có kết quả đánh giá giám sát phù hợp theo quy định tại Điều 26 Thông tư này;

d) Hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận hợp quy.

2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II Thông tư này.”

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đi nào về nội dung Bản công bố hợp quy hoặc Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy hết thời hạn. Trường hợp nội dung bản công bố hợp quy thay đi do quy chuẩn kỹ thuật áp dụng thay đổi thì thực hiện theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.”

13. Thay “Mu văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục II bằng Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

14. Thay “Mu bản công bố hợp quy” tại Phụ lục III bằng Mu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

15. Thay “Mu Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” tại Phụ lục IV bằng Mu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

16. Bãi bỏ khoản 8 Điều 2, khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 1 Điều 23; các điểm d và đ khoản 1 Điều 27 Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện cho đến hết hiệu lực của Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị trực thuộc; 
Cổng Thông tin điện tử;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CVT (250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

TAGs:Thông tư 15/2018/TT-BTTTT

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13 Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp


Vũ Thị Hiếu
Chuyên Viên Tư Vấn Pháp Lý 
Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software