MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
|
|
(Số lần đọc 928)
MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số 10/2009/UBTVQH12 ngày 27 tháng 02 năm 2009)
MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
I. ÁN PHÍ
1. Án phí được hiểu là chi phí
tiến hành tố tụng mà cá nhân/ tổ chức có nghĩa vụ phải đóng cho cơ quan có thẩm
quyền cho việc tòa án tiến hành giải quyết các vụ việc dân sự là do lỗi của
đương sự hoặc vì lợi ích riêng của đương sự.
Án phí dân sự là số tiền đương
sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được tòa án giải quyết.
Các đương sự phải chịu mức án
phí theo quy định của pháp luật đối với từng loại vụ việc, trên cơ sở lợi ích
và mức độ lỗi của họ trong quan hệ pháp luật Tòa án giải quyết.
Án phí dân sự gồm: Án phí dân
sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch, không có giá ngạch, án phí dân sự
phúc thẩm.
Loại án phí
|
Mức án phí
|
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ
án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch
|
200.000 đồng
|
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ
án tranh chấp kinh doanh, thương mại không có giá ngạch
|
2.000.000 đồng
|
Án phí dân sự phúc thẩm
|
200.000 đồng
|
2. Mức
án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
Giá trị tài sản có tranh chấp
|
Mức án phí
|
a) từ 4.000.000 đồng trở xuống
|
200.000 đồng
|
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến
400.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản có tranh chấp
|
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến
800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của phần giá
trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá
trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến
4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá
trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần
giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
|
3. Mức
án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp kinh doanh, thương mại có giá
ngạch:
Giá trị tranh chấp
|
Mức án phí
|
a) từ 40.000.000 đồng trở xuống
|
2.000.000 đồng
|
b) Từ trên 40.000.000 đồng đến
400.000.000 đồng
|
5% của giá trị tranh chấp
|
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến
800.000.000 đồng
|
20.000.000 đồng + 4% của phần giá
trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên 800.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 đồng + 3% của phần giá
trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến
4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 đồng + 2% của phần giá
trị tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
e) Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 đồng + 0,1% của phần
giá trị tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
|
4. Mức
án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp lao động có giá ngạch:
Giá trị tranh chấp
|
Mức án phí
|
a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống
|
200.000 đồng
|
b) Từ trên 4.000.000 đồng đến
400.000.000 đồng
|
3% của giá trị tranh chấp, nhưng
không dưới 200.000 đồng
|
c) Từ trên 400.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng
|
12.000.000 đồng + 2% của phần giá
trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
|
d) Từ trên 2.000.000.000 đồng
|
44.000.000 đồng + 0,1% của phần
giá trị có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
|
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
1. Mức
lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự:
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân
sự
|
200.000 đồng
|
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc
dân sự
|
200.000 đồng
|
2. Mức
lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên quan đến Trọng tài thương mại
Việt Nam:
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định
trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên
|
200.000 đồng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại
quyết định của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải
quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài
|
300.000 đồng
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng,
thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài
|
500.000 đồng
|
Lệ phí kháng cáo quyết định của
Tòa án liên quan đến trọng tài
|
300.000 đồng
|
3. Mức
lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự
của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài:
Người yêu cầu
|
Mức lệ phí
|
Cá nhân thường trú tại Việt Nam,
cơ quan, tổ chức có trụ sở chính tại Việt Nam
|
2.000.000 đồng
|
Cá nhân không thường trú tại Việt
Nam, cơ quan, tổ chức không có trụ sở chính tại Việt Nam
|
4.000.000 đồng
|
Người kháng cáo quyết định của Tòa
án
|
200.000 đồng
|
4. Mức
lệ phí Tòa án khác:
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản
|
1.000.000 đồng
|
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc
đình công
|
1.000.000 đồng
|
Lệ phí bắt giữ tàu biển
|
5.000.000 đồng
|
Lệ phí bắt giữ tàu bay
|
5.000.000 đồng
|
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp
của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam
|
5.000.000 đồng
|
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao
chụp tài liệu tại Tòa án
|
1.000 đồng/trang
|
Mời bạn đánh giá bài viết này!
|
Đặt câu hỏi
|
Báo giá vụ việc
|
Đặt lịch hẹn
|
Có thể bạn quan tâm?
Cách xác định thời điểm xét nâng bậc lương
Tháng 11/2011, bà Trần Thị Thu Giang (gianghlu89@…) được nhận vào Sở Công Thương làm việc theo chế độ hợp đồng, hưởng 75% lương bậc 1 hệ số 2,34. Tháng 12/2011, bà Giang thi và trúng tuyển công chức, đến tháng 5/2012, có quyết định tuyển dụng và đến tháng 11/2012, hết thời gian tập sự.
|
Phụ cấp thâm niên chỉ được tính khi có quyết định hết tập sự
Cô giáo Nguyễn Thị Lan Hương (Trường Tiểu học Lộc Thành, Bảo Lâm, Lâm Đồng) hỏi về cách tính hưởng phụ cấp thâm niên.
Hỏi: Tháng 9/1995 tôi được Phòng GD&ĐT huyện Bảo Lâm ra quyết định điều động về giảng dạy trực tiếp ở trường tiểu học, hưởng lương 1,57, mã ngạch 15114 có đóng BHXH.
Tháng 6/1998...
|
Hai người từng có mối quan hệ là bố dượng và con riêng của vợ có thể kết hôn với nhau được không?
Theo quy định tại điều 10 Luật hôn nhân gia đình năm 2000 thì việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau:
|
Quy định về cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (Điều 326 Bộ luật dân sự 2005). Cầm cố tài sản được quy định tại Bộ luật dân sự 2005 từ Điều 326 đến Điều 341, bao gồm các nội dung chính sau:
|
Những hợp đồng nào phải công chứng, chứng thực?
Theo quy định hiện hành của pháp luật, thì những hợp đồng dưới đây bắt buộc phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực:
|
Án treo và điều kiện hưởng án treo
Án treo là một biện pháp chấp hành hình phạt tù và được quy định cụ thể tại Bộ luật hình sự 1999 được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP của HĐTP Tòa án nhân dân tối cao.
|
Chồng mắng chửi vợ có bị xử lý?
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Luật phòng chống bạo lực gia đình năm 2007 thì "Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm" là một hành vi bạo lực gia đình
|
Người chưa thành niên phạm tội có bị xử phạt tù chung thân, tử hình?
Theo quy định của Bộ luật hình sự thì "Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người chưa thành niên phạm tội"
|
Thủ tục thay đổi họ tên
|
Quy định về thế chấp tài sản
Quy định chung về thế chấp tài sản bao gồm các nội dung cơ bản về thế chấp, hình thức thế chấp, thời hạn thế chấp, quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp và bên nhận thế chấp, hủy bỏ và chấm dứt việc thế chấp tài sản và các nội dung khác liên quan bao gồm:
|
|
|
Tin nhiều người quan tâm
Thư viện video
» Thông tin về các sản phẩm Hilaphar
Dành cho đối tác
|