Các hình thức bảo đảm
|
Khái niệm
|
Chủ thể
|
Bản
chất
|
Đối tượng
|
Nội dung
|
Hình thức
|
Cầm cố
|
Là việc một bên(bên cầm cố) giao tài sản
thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia(bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự
|
Bên cầm cố
Bên nhận cầm cố
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật
quyền, trong đó bắt buộc có sự chuyển giao TS (chuyển giao dưới dạng vật chất)
|
Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm
cố giao cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự của mình.
Gồm: Động sản; các giấy tờ có giá (trái phiếu, cổ
phiếu,…)
|
-Quyền và nghĩa vụ của các bên.
-Xử lí tài sản cầm cố
-Thanh toán tiền bán tài sản cầm cố…
|
Phải lập thành văn bản. có thể lập
thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính.
|
Thế chấp
|
Là việc một bên (bên thế chấp) dùng
tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên
kia(bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp
|
-Bên thế chấp
-Bên nhận thế chấp.
-Có thể có thêm bên thứ ba giữ tài sản
thế chấp.
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật
quyền, trong đó không
có sự chuyển giao TS mà chỉ giao các giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý của
TS thế chấp (chuyển giao dưới dạng giấy tờ)
|
Là tài sản mà bên thế chấp dùng để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp.
Gồm: 1.Động sản;
2. Bất động sản;
3.TS
được hình thành trong TL;
4.TS
đang cho thuê cũng như hoa lợi, lợi tức thu được từ việc cho thuê TS (nếu PL
có quy định và các bên thỏa thuận)
5.TS thế chấp được bảo hiểm thì khoản
tiền bảo hiểm cũng có thể được thế chấp
|
-Quyền và nghĩa vụ của các bên.
-Thay thế và sửa chữa tài sản thế chấp.
-Xử lí tài sản thế chấp.
|
Phải lập thành văn bản. trong trường hợp
pháp luật quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng, chứng thực.
|
Đặt cọc
|
Đặt cọc là việt một bên giao cho bên
kia một khoản tiền hoạc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một
thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện HĐDS(khoản 1 điều 358 BLDS năm
2005)
|
-Bên đặt cọc là bên dùng tiền hoạc vật
có tài sản khác của mình giao cho bên kia giữ một thời gian nhất định để đảm
bảo giao kết và thực hiện hợp đồng
-Bên nhận đặt cọc là bên nhận tiền hoặc
tài sản khác.
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật
quyền, nhằm bảo
đảm cho giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
|
Tiền, vật có giá trị hoặc các vật
thông thường khác mà bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc.
- Giá trị tài sản đặt cọc
thấp hơn giá trị hợp đồng cần bảo đảm
|
-Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc và
nhận đặt cọc
-Thời điểm có hiệu lực của đặt cọc
-Xử lí tài sản đặt cọc
|
Phải được lập bằng văn bản và cần nói
rõ số tiền, vật giao cho bên nhận đặt cọc
|
Kí quỹ
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự theo đó bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim quý, đá quý hoặc
các giấy tờ trị giá được bằng tiền vào tài khoản phong tỏa tại một ngân hàng
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ(khoản 1 điều 360 BLDS năm 2005)
|
-Bên kí quỹ là bên thực hiện kí quỹ tại
ngân hàng.
-Bên có quyền là bên được ngân hàng
thanh toán, bồi thường thiệt hại.
-Ngân hàng là nơi kí quỹ.
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật
quyền, trong đó tài
sản ký quỹ không được giao cho bên nhận bảo đảm
|
Tiền, kim khí quý, đá quý, các giấy tờ
có giá.
|
-Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng nơi
kí quỹ, bên kí quỹ và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt
hại.
|
|
Kí cược
|
Là việc bên thuê tài sản là động sản,
giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá
trị khác trong một thời hạn để đảm bảo lại việc trả lại tài sản thuê. (Điều
359 BLDS)
|
-Bên giao tài sản để đảm bảo việc thực
hiện nghĩa vụ gọi là bên kí cược.
-Bên giữ tài sản để đảm bảo cho việc
thực hiện nghĩa vụ là bên nhận kí cược.
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc vật
quyền nhằm bảo
đảm việc trả lại tài sản thuê
|
Tài sản mà người có nghĩa vụ đã dùng
nó để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự, đó có thể là một khoản tiền hoặc
kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác.
- Giá trị tài sản
ký cược ít nhất phải tương đương với giá trị tài sản thuê.
|
-Quyền và nghĩa vụ của các bên.
-Xử lí tài sản kí cược
|
BLDS 2005 không quy định phải lập
thành văn bản, do đó, việc ký cược không nhất thiết phải được lập thành văn bản
mà có thể thỏa thuận miệng cũng có giá
trị pháp lý.
|
Tín chấp
|
Là việc tổ chức chính trị- xã hội tại
cơ sở bằng uy tín của mình bảo đảm cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản
tiền tại tổ chức tín dụng để sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ.(Khoản 1 Điều
49 nghị định của chính phủ số 163/2006/NĐ – CP ngày 29/12/2006 về giao dịch đảmbảo)
|
-Chủ thể cho vay: là các tổ chức tài
chính như ngân hàng, tổ chức tín dụng.
-Chủ thể vay: cá nhân, hộ gia đình
nghèo là thành viên của một trong các tổ chức chính trị, xã hội.
-Bên bảo đảm: tổ chức chính trị-xã hội
bảo đảm bằng tín chấp. VD: hội nông dân VN,…
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc trái
quyền
|
Tiền
|
Quyền
và nghĩa vụ của 3 bên: tổ
chức chính trị xã hội, tổ chức tín dụng
và
bên vay vốn.
|
Phải được lập thành văn bản, trong đó
phải ghi rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi xuất, quyền và nghĩa
vụ và trách nhiệm của người vay, ngân hàng, …
|
Bảo lãnh
|
Là việc người thứ ba(bên bảo lãnh) cam
kết với bên có quyền(bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có
nghĩa vụ(bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. (điều 361 BLDS năm 2005)
|
-Bên bảo lãnh
-Bên nhận bảo lãnh
-Bên được bảo lãnh
|
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự thuộc trái
quyền
|
Là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên
bảo lãnh dùng để bảo lãnh cho nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh phải thực hiện.
|
-Quyền yêu cầu của bên bảo lãnh
-Phạm vi bảo lãnh.
- Xử lí tài sản của bên bảo lãnh.
…
|
Phải lập thành văn bản. trong trường hợp
pháp luật quy định thì văn bản bảo lãnh phải được công chứng, chứng thực.
|