Trong doanh nghiệp có rất nhiều khoản thuế phải nộp, nếu doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế sẽ bị phạt. Vậy thời hạn nộp các khoản thuế, và mức phạt như thế nào?
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài, gọi số:1900.6248
1.Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh
nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý
phát sinh nghĩa vụ thuế.
c) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
đ) Thời hạn nộp hồ sơ quyết
toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính.”
Cũng tại Thông
tư 156/2013/TT-BTC, Điều 26 quy định thời hạn nộp thuế như sau:
“1. Người nộp thuế có nghĩa vụ
nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước.
2. Thời hạn nộp thuế chậm nhất
là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp
thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản
của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm
nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp
thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất
kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế.”
Căn cứ theo các quy định trên
thời hạn nộp tiền thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
– Đối với hồ sơ khai thuế theo
tháng: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
– Đối với hồ sơ khai thuế theo
quý, tạm tính theo quý: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý
tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
– Đối với hồ sơ khai thuế theo
năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương
lịch.
– Đối với hồ sơ khai thuế theo
từng lần: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh
nghĩa vụ nộp thuế.
– Đối với hồ sơ quyết toán thuế
năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính.
2 Mức phạt nộp chậm thuế
Điều 3 Thông
tư 130/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính
phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014,
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC quy
định như sau:
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 32
như sau:
“a) Người nộp thuế phải nộp
tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế được nộp dần theo mức 0,03%/ngày được nộp
dần.”
2. Sửa đổi Điểm b.2 Khoản 2 Điều 32 như sau:
“b.2) Nộp thay cho người nộp thuế trong trường hợp quá thời hạn
nộp dần tiền thuế từng tháng mà người nộp thuế chưa nộp, bao gồm: số tiền thuế
được nộp dần và số tiền chậm nộp tính theo mức 0,03%/ngày.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 34 như sau:
“2. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 thì tiền
chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng
sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau: trước ngày 01/01/2015 tính
phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13,
từ ngày 01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13, từ ngày 01/7/2016 tính tiền
chậm nộp theo mức 0,03%/ngày.
Bạn
cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch
vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại
1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại
1900.6248
- Dịch
vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài
điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn
Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện
thoại 1900.6248
- Dich
vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch
vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248