Hiện nay có 03 mức thuế suất thuế GTGT gồm 0%, 5%, 10%.Thuế suất 0% là chính sách của Nhà nước nhằm khuyến khích việc xuất khẩu.Dưới đây là các truường hợp, hàng hóa chịu thuế suất GTGT 0%.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài, gọi số: 1900.6248Căn cứ pháp lý:
Theo điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ( đã dược cập nhật sửa đổi bổ sung theo điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC và Điều 1, thông tư 130/2016/TT-BTC quy định đối tượng áp dụng thuế suất GTGT 0%).
1. Đối tượng áp dụng thuế suất 0%:
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC thuế suất 0% áp dụng với:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
- Hoạt động xây dưng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở khu phi thuế quan;
- Vận tải quốc tế;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu;
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:
- Hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Bán, cung ứng cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan;
-Hàng hóa , dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật;
a, Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thế quan theo quy định của thủ trưởng, bán hàng cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
-Các trường hợp được coi là xuất khẩu:
+ Hàng hóa gia công, chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán gia công hàng hóa với nước ngoài;
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ thei quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài;
b, Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở Việt Nam;
-Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan;
- Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:
+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:
-Các dịch vụ của ngành hàng không áo dụng thuế suất 0%:
+ Dịch vụ cung cấp xuất ăn hàng không;
+ Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay..;
- Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%:
+ Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải, cứu hộ hàng hải, cầu cảng, bến phao, bốc xếp,cởi dây, đóng mở nắp hầm hàng;
- Các hàng hóa, dịch vụ khác:
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế hoặc không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu; trừ các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%;
+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài;
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a, Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa, xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
-Có tờ khai theo quy định tại khoản 2 điều 16 Thông tư 219/2013-TT-BTC
b, Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức,cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tài bay, tàu biển, cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và các chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu khi sửa chữa xong phải làm thủ tục xuất khẩu;
c, Đối với vận tải quốc tế:
- Có hợp đồng vận chuyền hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé;
Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải;
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân có chứng từ thanh toán trực tiếp.
d, Đối với dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải:
d.1, Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay nhà ga hàng hóa quốc tế và đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài , hãng hàng không nước ngoài phát sinh không thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài ;
- Các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên không áo dụng đối với phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam;
d.2, Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% thực hiện tại khu vực cảng và đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài, người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài hoặc người đại lý tàu biển;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của người đại lý tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng.
Theo khoản 3 điều 9,Thông tư 219/2013/TT-BTC ( sửa đổi bởi khoản 2 điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC) các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghê, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
Lưu ý: Thuốc lá, rượu bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
- Xăng dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
- Dịch vụ thanh toán qua mạng