Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục như thế nào?

(Số lần đọc 1907)
Người sử dụng đất có rất nhiều quyền đối với mảnh đất mà mình đang sử dụng như: quyền chuyển đổi, chuyển mục đích sử dụng đất, tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng,... Trong đó, quyền chuyển nhượng là quyền mà người sử dụng đất hay sử dụng tới nhất. Tuy nhiên, quyền chuyển nhượng này được quy định như thế nào?

Điều 179 Luật Đất đai năm 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất như sau:

Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;……..

c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; …”

Căn cứ theo Điểm c Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai năm 2013 thì cá nhân có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Và việc thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải do chính người có quyền sử dụng hợp pháp miếng đất đó theo quy định của pháp luật thực hiện hoặc do chính người có quyền sử dụng hợp pháp đó ủy quyền cho người thứ ba thực hiện giao dịch.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Như vậy, để thực hiện được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì đất phải đáp ứng các điều kiện cơ bản như: Đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành và đất đang trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện cơ bản trên, các điều kiện cụ thể cho từng trường hợp đã được quy định trong luật theo khoản 2 điều trên. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền.

chuyen nhuong

Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6248

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Hai bên chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho mục đích chuyển nhượng quyền sử dụng đất

+ Bên bán cần chuẩn bị Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng độc thân, chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ chứng minh các tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).

+ Bên mua cần chuẩn bị Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng độc thân, chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú.

Bước 2: Hai bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng tư nhân hoặc Văn phòng công chứng nhà nước. Các bên có liên quan đến bất động sản cần chuyển nhượng đến cơ quan công chứng để công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn hoặc công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Đối với bên bán khi công chứng nếu đã kết hôn phải có 2 vợ chồng cùng ký, nếu độc thân thì chỉ cần người sở hữu bất động sản, bên mua chỉ cần người đứng ra mua ký.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền tại địa phương. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Người thực hiện quyền chuyển nhượng phải nộp 01 bộ hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện quyền chuyển nhượng.

Bước 4: Trả kết quả

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thỏa mãn các yêu cầu của pháp luật thì cơ quan đăng ký tiếp tục tiến hành việc gửi thông tin địa tín đến cơ quan thuế và thông báo thông tin thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thu nghĩa vụ tài chính theo quy định. Cập nhật thông tin vào hồ sở địa chính, cơ sở dữ liều đất đai; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật được quy định tại khoản 4 Điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thành phần hồ sơ

Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua;

- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân;

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;

- Tờ khai lệ phí trước bạ;

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;

-  Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Tờ khai đăng ký thuế;

- Sơ đồ vị trí nhà đất; nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng.

Tổng đài tư vấn miễn phí 

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

Thu Hà

Kết hôn khi chưa đủ tuổi bị xử lý như thế nào? (04:02 | 26/07/2018)
Mong luật sư hãy giải đáp cho em vấn đề này: Em năm nay 23 tuồi, bạn gái em sinh năm 2001, tính đến...
Thay đổi người trực tiếp sau khi ly hôn như thế nào ? (09:16 | 26/07/2018)
Thay đổi quốc tịch cho con thì phải làm thế nào ? (10:09 | 25/07/2018)

TAGs:chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển nhượng chuyển đổi

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai ?
Cấp lại sổ đỏ do bị mất?
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy chứng nhận?
Trình tự thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai?
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào?
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở?
Phân biệt thu hồi đất và trưng dụng đất?
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được quy định như thế nào?
 
Tin nhiều người quan tâm
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được hưởng quyền và nghĩa vụ gì?
Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quyền và nghĩa vụ của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác...
 
Làm thẻ căn cước có phải về quê không ?
Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước...
 
Tài sản đứng tên một người, có phải là tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản...
 
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
 
Nguyên nhân, thực trạng ly hôn hiện nay và đưa ra giải pháp hạn chế thực trạng này.
Hôn nhân là cơ sở của gia đình và gia đình là tế bào của xã hội mà trong đó kết hợp hài hòa lợi ích...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software