1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 15/2014/TT-BCA
2. Các loại biển số xe hiện nay.
a. Hình dạng của biến số xe:
Theo khoản 3 Điều 31 Thông tư 15/2014/TT-BCA thì
kích thước cụ thể của biển số xe được
quy định như sau:
- Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài
470 mm;
- Loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài
280 mm.
Cũng theo khoản 3 Điều 31 thì sẽ có 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn
phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe. Trường hợp thiết
kế của xe không lắp được 1 biển ngắn và 1 biển dài thì được đổi sang 2 biển số
dài hoặc 2 biển số ngắn, kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm (Đối với
xe ô tô).
Đối với biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển
gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
b. Các loại biển số xe hiện nay
Biển số xe hiện nay được chia theo màu sắc để xác định
người sử dụng là ai. Theo đó:
* Biển trắng chữ đen (Biển có nền trắng chữ đen)
Đây là loại biển phổ thông nhất mà chúng ta thương
nhận thấy khi đi trên đường. Biển trắng chữ đen cấp cho cá nhân và doanh nghiệp
tại Việt Nam.
* Biển xanh chữ trắng:
Là biển số cấp cho cơ quan hành chính nhà nước.
* Biển vàng chữ đỏ
Là biển cấp cho xe của khu thương mại đặc biệt, khu
kinh tế cửa khẩu
Trên 3 loại biển này thì sẽ có cấu chúc như sau:
- Ký hiệu địa phương
- Số seri biển số đăng ký
- Số thứ tự đăng ký
Mỗi địa phương phân
theo cấp tỉnh thành phố trực thuộc trung ương sẽ được ký hiệu bằng 1 “ký hiệu
địa phương” nhất định. Ví dụ như ký hiệu địa phương của thành phố Hà Nội gồm có
29,30,31,32,33,40 còn thành phố Hồ Chí Minh là 41, 50 cho tới 59…. Đặc biệt khi
biển có ký hiệu là số 80 (Do Cục CSGT ĐB ĐS cấp) có nghĩa rằng đây là xe thuộc
cơ quan chính phủ.
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
|
STT
|
Tên địa phương
|
Ký hiệu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
|
35
|
An Giang
|
67
|
4
|
Hải Phòng
|
15-16
|
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
6
|
Nam Định
|
18
|
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
|
40
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
72
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
|
43
|
Thừa Thiên Huế
|
75
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
|
45
|
Bình Định
|
77
|
14
|
Sơn La
|
26
|
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
|
48
|
Cục CSGT ĐB-ĐS
|
80
|
17
|
Hà Nội
|
Từ 29 đến 33 và 40
|
|
49
|
Gia Lai
|
81
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
|
50
|
Kon Tum
|
82
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
83
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
|
52
|
Trà Vinh
|
84
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
|
53
|
Ninh Thuận
|
85
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
|
54
|
Bình Thuận
|
86
|
23
|
TP. Đà Nẵng
|
43
|
|
55
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
|
56
|
Hưng Yên
|
89
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
|
57
|
Hà Nam
|
90
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
|
58
|
Quảng Nam
|
92
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
41; từ 50 đến 59
|
|
59
|
Bình Phước
|
93
|
28
|
Đồng Nai
|
39; 60
|
|
60
|
Bạc Liêu
|
94
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
|
61
|
Hậu Giang
|
95
|
30
|
Long An
|
62
|
|
62
|
Bắc Cạn
|
97
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
|
63
|
Bắc Giang
|
98
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
|
64
|
Bắc Ninh
|
99
|
Thông thường mỗi tỉnh
thành lại phân số seri này theo từng huyện, quận. Mỗi quận, huyên lại có một
chữ seri ký hiệu khác nhau hoặc phân theo từng loại xe. Ngoài ra, đôi khi
với những chủ thể được cấp biển số đặc biệt, sẽ có những ký hiệu đặc biệt thay
thế cho số seri quản lý chung.
Theo khoản 9 Điều 31
Thông tư 15/2014/NĐ-CP thì “việc phát hành sêri biển số xe của Công an
địa phương phải thực hiện lần lượt theo thứ tự ký hiệu biển số từ thấp đến cao
và sử dụng lần lượt hết 20 sêri của một ký hiệu biển số mới chuyển sang ký hiệu
mới.”
Cũng theo điểm d khoản
6 Điều 31 Thông tư 15/2014/NĐ-CP quy định về ký hiệu của các phương tiện như
sau:
- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho
xe Quân đội làm kinh tế.
- Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho
xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của
công ty nước ngoài trúng thầu.
- Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho
xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
- Biển số có ký hiệu “R” cấp cho
rơ moóc, sơmi rơmoóc.
- Biển số có ký hiệu “T” cấp cho
xe đăng ký tạm thời.
- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho
máy kéo.
- Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho
xe máy điện.
- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho
xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép
triển khai thí điểm.
- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho
xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
Đối với những xe có
nền biển màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố
nước ngoài. Trong đó, biển NG là xe ngoại giao, biển NN là xe của các tổ chức,
cá nhân nước ngoài. Trong 5 chữ số trên biển số, 3 số ở giữa là mã quốc gia, 2
số tiếp theo là số thứ tự. Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán,
thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối là 01 là biển xe của Tổng lãnh sự. Đây là
những xe được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao, các cơ quan chức năng không thể
lục soát và khám xét những phương tiện này.
Cụ thể khoản 7 Điều 31
Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định như sau:
“7. Biển số xe cơ
quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài
a) Biển số nền màu trắng,
số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao
của cơ quan đó. Riêng biển số xe của Đại sứ và Tổng Lãnh sự có thứ tự đăng ký
là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ
tự đăng ký.
b) Biển số nền màu
trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện
của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của
tổ chức đó. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức
của Liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu
xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký.
c) Biển số nền màu
trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên
hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
d) Biển số nền màu
trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại
diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c nêu
trên).”'

Các loại biển số xe hiện nay
* Biển đỏ chữ trắng
Biển này chỉ cấp cho
bên quân sự. Bố cục, màu sắc biển cũng khác hẳn so với xe dân sự, xe cơ quan
hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
Biển số chỉ có phần
đầu là chữ (không có số ký hiệu tỉnh) và dãy số nhất định cũng đặc biệt không
kém: A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn; B: Bộ
Tư lệnh, Binh chủng.H: Học viện; K: Quân khu.P: Cơ quan đặc biệt; Q: Quân
chủng; T: Tổng cục. Cụ thể như sau:
Kí hiệu
|
Cơ quan áp dụng
|
A: Quân đoàn
|
AA
|
Quân đoàn 1 –
Binh đoàn Quyết Thắng
|
AB
|
Quân đoàn 2- Binh
đoàn Hương Giang
|
AC
|
Quân đoàn 3 –
Binh đoàn Tây Nguyên
|
AD
|
Quân đoàn 4 –
Binh đoàn Cửu Long
|
AV
|
Binh đoàn 11 –
Tổng Công ty Xây dựng Thành An
|
AT
|
Binh đoàn 12 –
Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
|
AN
|
Binh đoàn
15 (AX – Binh đoàn 16)
|
AP
|
Lữ đoàn M44
|
B: Binh chủng, Bộ tư
lệnh
|
BBB
|
Bộ binh – Binh chủng
tăng thiết giáp
|
BC
|
Binh chủng Công binh
|
BH
|
Binh chủng Hóa học
|
BK
|
Binh chủng Đặc công
|
BL
|
Bộ tư lệnh bảo vệ
lăng
|
BT
|
Bộ tư lệnh Thông tin
liên lạc
|
BP
|
Bộ tư lệnh Pháo binh
|
BS
|
Lực lượng cảnh sát
biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
|
BV
|
Tổng Cty Dịch vụ bay
|
H: Học viện
|
HA
|
Học viện Quốc phòng
|
HB
|
Học viện Lục quân
|
HC
|
Học viện Chính trị
quân sự
|
HD
|
Học viện Kỹ thuật
Quân sự
|
HE
|
Học viện Hậu cần
|
HT
|
Trường Sỹ quan lục
quân I
|
HQ
|
Trường Sỹ quan lục
quân II
|
HN
|
Học viện chính trị
Quân sự Bắc Ninh
|
HH
|
Học viện quân y
|
K: Quân khu
|
KA
|
Quân khu 1
|
KB
|
Quân khu 2
|
KC
|
Quân khu 3
|
KD
|
Quân khu 4
|
KV
|
Quân khu 5 (V:Trước
Mật danh là Quang Vinh)
|
KP
|
Quân khu 7 (Trước là
KH)
|
KK
|
Quân khu 9
|
KT
|
Quân khu Thủ đô
|
KN
|
Đặc khu Quảng Ninh
(Biển cũ còn lại)
|
P: Cơ quan đặc biệt
|
PA
|
Cục đối ngoại BQP
|
PP
|
Bộ Quốc phòng – Bệnh
viện 108 cũng sử dụng biển này
|
PM
|
Viện thiết kế – Bộ
Quốc phòng
|
PK
|
Ban Cơ yếu – BQP
|
PT
|
Cục tài chính – BQP
|
PY
|
Cục Quân y – Bộ Quốc
Phòng
|
PQ
|
Trung tâm khoa học
và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
|
PX
|
Trung tâm nhiệt đới
Việt – Nga
|
PC, HL
|
Trước là Tổng cục II
– Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể
mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
|
Q: Quân chủng
|
QA
|
Quân chủng Phòng
không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không
quân)
|
QB
|
Bộ tư lệnh Bộ đội
biên phòng
|
QH
|
Quân chủng Hải quân
|
T: Tổng cục
|
TC
|
Tổng cục Chính trị
|
TH
|
Tổng cục Hậu cần –
(TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
|
TK
|
Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng
|
TT
|
Tổng cục kỹ thuật
|
TM
|
Bộ Tổng tham mưu
|
TN
|
Tổng cục tình báo
quân đội
|
DB
|
Tổng công ty Đông
Bắc – BQP
|
ND
|
Tổng công ty Đầu tư
Phát triển nhà – BQP
|
CH
|
Bộ phận chính trị
của Khối văn phòng – BQP
|
VB
|
Khối văn phòng Binh
chủng – BQP
|
VK
|
Ủy ban tìm kiếm cứu
nạn – BQP
|
CV
|
Tổng công ty xây
dựng Lũng Lô – BQP
|
CA
|
Tổng công ty 36 –
BQP
|
CP
|
Tổng Công ty 319 –
Bộ Quốc Phòng
|
CM
|
Tổng công ty Thái
Sơn – BQP
|
CC
|
Tổng công ty xăng
dầu quân đội – BQP
|
Cơ quan khác
|
VT
|
Tập đoàn Viettel
|
CB
|
Ngân hàng TMCP Quân
đội
|

Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa
chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất
cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên
gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn
pháp luật 0962.893.900 hoặc E-mail: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội
(cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
D.K