Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài thì không được phép mua đất tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh thì có thể tiến hành thuê đất tại Việt Nam.
Doanh nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn thuê đất tại Việt Nam theo 2 phương thức sau:
1. Đầu tư trong Khu công nghiệp:
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
trong khu công nghiệp được lựa chọn hình thức thuê đất của Nhà nước trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm;
– Thuê đất, thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh
tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp;
– Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài khác đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
2. Đầu tư ngoài Khu công nghiệp:
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ
sở sản xuất, kinh doanh được lựa chọn hình thức thuê đất của Nhà nước trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm;
– Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài;
– Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài khác.
Doanh nghiệp nước ngoài thuê đất tại Việt Nam (Nguồn ảnh: Internet)
3. Thời gian thuê đất tối đa: không được quá 50 năm;
4. Khi thuê đất sẽ có các quyền sau:
4.1 Trường hợp cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều
166 và Điều 170 của Luật đất đai;
b) Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản
thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép
hoạt động tại Việt Nam;
c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất thuê; trường hợp người mua tài sản là tổ chức, cá nhân thì được
Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; trường hợp
người mua tài sản là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì được Nhà nước Việt Nam cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất
hàng năm. Người được giao đất, thuê đất tiếp tục sử dụng theo đúng mục đích đã
được xác định trong thời hạn còn lại;
d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp được
phép đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.
4.2 Trường hợp cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều
166 và Điều 170 của Luật đất đai;
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê và
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất;
c) Cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất;
d) Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất thuê và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín
dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn thuê đất;
e) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất thuê và
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh
trong thời hạn thuê đất;
f) Trường hợp được phép đầu tư xây
dựng kinh doanh nhà ở thì có quyền bán hoặc cho thuê nhà ở theo quy định của
Chính phủ; người mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác ngắn liền với đất theo quy định của Luật này.
4.3 Trường hợp thuê đất, thuê lại trong khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế:
a) Các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều
166 và Điều 170 của Luật đất đai;
b) Bán, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê, đất thuê lại đối với
trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê,
đất thuê lại và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; thế chấp, bảo
lãnh bằng quyền sử dụng đất thuê, đất thuê lại và tài sản thuộc sở hữu của mình
gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp vốn
bằng quyền sử dụng đất thuê, đất thuê lại và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất để hợp tác liên doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong thời hạn thuê đất, thuê lại đất
đối với trường hợp đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, thời
gian thuê lại.
"Điều 166. Quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo
vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ
đất nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật
này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy
định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công
trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại
đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong
lòng đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết
thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử
dụng.”
Như vậy, pháp luật Việt Nam chưa có quy định cho phép công ty nước
ngoài có quyền mua đất tại Việt Nam. Trong trường hợp công ty của bạn là công
ty 100% vốn đầu tư nước ngoài khi muốn mở rộng kinh doanh sản xuất thì có thể
tiến hành thuê đất tại Việt Nam và thời hạn thuê đất là không quá 50 năm.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua 0982.033.335 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Vân
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan: