Xử phạt hành vi xây dựng trên đất nông nghiệp chưa chuyển mục đích sử dụng đất? Mức xử phạt, cách thức xử lý đối với hành vi xây dựng trái phép trên đất nông nghiệp?
I. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 102/2014/NĐ-CP
II. Giải quyết vấn đề
1. Xây dựng trái phép là gì?
Xây dựng trái phép là những trường hợp xây dựng nhà ở, công trình mà không có giấy xin phép xây dựng được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, trừ một số trường hợp được miễn cấp giấy xin phép xây dựng.
2. Những trường hợp không cần xin Giấy phép và cũng không cần thông báo cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+ Công trình xây dựng trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, khoa học, công nghệ và những lĩnh vực khác theo quy định pháp luật mà phải bảo đảm bí mật theo yêu cầu của Nhà nước khi hoạt động đầu tư xây dựng; công trình được xây dựng có diện tích đất thuộc hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên theo yêu cầu xây dựng khẩn cấp.
+ Công trình xây dựng tạm thời để nhằm mục đích phục vụ thi công cho một công trình khác là công trình chính – công trình đã được cấp giấy phép xây dựng, có quy mô và công năng là yếu tố quan trọng để quyết định đầu tư của dự án.
+ Công trình xây dựng nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng được tất cả những tiêu chí sau đây: nằm trong dự án phát triển đô thị hoặc nằm trong dự án phát triển nhà ở có quy mô theo quy định (nhà ở không quá 7 tầng, tổng diện tích sàn không được lớn hơn 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500).
+ Công trình chỉ tiến hành sửa chữa, cải tạo hoặc lắp đặt các thiết bị nằm trong công trình. Việc thay đổi những nội dung này không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực, không làm biến đổi công dụng công trình, không làm ảnh hưởng tới môi trường xung quanh và an toàn cho chính công trình đó. Tóm lại so với bản vẽ thiết kế cũ thì việc sửa chữa, thay đổi công trình không được làm thay đổi cơ bản kết cấu cũ của ngôi nhà.
+ Công trình chỉ tiến hành sửa chữa, cải tạo có làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài so với bản vẽ thiết kế công trình trước tuy nhiên bề mặt có thay đổi này không nằm tiếp giáp với đường trong đô thị mà ở khu vực đó có quy định cần phải quản lý kiến trúc.
+ Công trình xây dựng tại vùng nông thôn và phải là vùng chưa có quy hoạch để phát triển thành đô thị và đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
+ Nhà ở riêng lẻ của người dân tại nông thôn, trừ những nhà ở riêng lẻ nằm trên phần diện tích đất thuộc khu vực mà Nhà nước xác định hoặc có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa.
3. Mức xử lý đối với những hành vi xây dựng trái phép, sai phép
Theo căn cứ Khoản 3, 4 Điều 6 Nghị định 102/2014/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai như sau:
“Điều 6. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
3. Chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta;
b) Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 03 héc ta;
c) Phạt tiền từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này.”

Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp
TRÂN TRỌNG
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua tổng đài: 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Thu Thảo
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!