Thuật ngữ đất 03 là một thuật ngữ tương đối xa lạ với người sử dụng đất. Đã có nhiều thắc mắc rằng đất 03 là gì? Đất 03 có được làm sổ đỏ? Dưới đây công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp sẽ tư vấn cho bạn đọc.
I. Căn cứ pháp lý
II. Nội dung tư vấn
19006248 - 0976933335 - 0868218883
Đất 03 là gì?
Đất 03 hay còn gọi là đất nông nghiệp, đất canh tác hay đất trồng trọt. Đây là loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong quỹ đất của cả nước hiện tại. Căn cứ vào Luật Đất đai năm 2013, đất nông nghiệp được chia ra thành nhiều loại đất cụ thể khác nhau gồm: - Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
- Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác
Mặc dù được phân loại cụ thể, nhưng mục đích sử dụng của các loại đất nông nghiệp này có thể được thay đổi linh hoạt. Ngoài trồng lúa, đất 03 hoàn toàn có thể dùng để lập trang trại chăn nuôi, trồng trọt cây ăn quả, làm muối, trồng hoa màu lâu năm,... Đối với những thay đổi quá lớn về mục đích sử dụng đất, người sở hữu phải trình báo và làm đơn nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý.
Đất 03 có làm được sổ đỏ không?
Tại Đ
iều 99 Luật Đất đai năm 2013 và một số quy định hiện hành, nhà nước sẽ cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây: "a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có