Bản đồ 299 là gì? Có bản đồ 299 được cấp Sổ đỏ không?
|
|
(Số lần đọc 143)
Bản đồ 299 là bản đồ về ruộng đất được lập từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20 nhưng hiện nay vẫn còn nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng giấy tờ có chứa bản đồ 299 nhưng vẫn chưa được cấp Sổ đỏ.
Bản đồ 299 là bản đồ về ruộng đất được lập từ đầu những năm
80 của thế kỷ 20 nhưng hiện nay vẫn còn nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng giấy
tờ có chứa bản đồ 299 nhưng vẫn chưa được cấp Sổ đỏ.I. Căn cứ pháp lý - Chỉ thị 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10 tháng 11 năm 1980 - Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai ngày 15/05/2014 - Nghị định 01/2017/NĐ-CP Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai ngày 06/01/2017 II. Nội dung tư vấn1. Bản đồ 299 là gì? Bản đồ 299 được lập ra dựa trên chỉ
thị 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10 tháng 11 năm 1980 về “Công tác đo
đạc, phân hàng và đăng ký ruộng đất trong cả nước”. Theo chỉ thị 299/TTg, mục đích lập ra bản đồ 299 để quản lý
chặt chẽ và thống nhất dược đất đai trong cả nước theo Quyết định 201-CP ngày
01 tháng 07 năm 1980 của Hội đồng Chính phủ, đồng thời để xây dựng được những
tài liệu cơ bản cho công tác quy hoạch của các ngành kinh tế, cũng như quyết
định các chính sách quản lý cho công tác kế hoạch hóa, hoàn thiẹn quan hệ sản
xuất ở miền Bắc và đẩy mạnh công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong nông
nghiệp ở miền Nam. Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu các ngành, các cấp tiến hành
công tác đo đạc, lập bản đồ phân loại đất, phân hạng đất canh tác và đăng ký,
thống kê tình hình sử dụng ruộng đất trong cả nước. Thời gian hoàn thành công tác đo đạc, xây dựng bản đồ: - Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Cuối năm 1982; - Vùng Đông Nam bộ, Tây nguyên, ven biển miền Trung: cuối
năm 1983; - Các vùng khác (phía Bắc): cuối năm 1984. Căn cứ vào kết quả đo đạc nói trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ
lập hồ sơ ruộng đất và lập sổ địa chính của Nhà nước. 2. Có bản đồ 299 dùng sẽ được cấp Sổ đỏ? Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (một số nội
dung được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP), khi hộ gia đình, cá
nhân có một trong những giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký
ruộng đất theo Chỉ thị 299-TTg và đang sử dụng đất ổn định thì được cấp Giấy
chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) mà không phải nộp tiền sử dụng đất, bao gồm:(1)
Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã (xã, phường, thị trấn)
xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp.(2)
Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng
đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện (huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
lập.(3)
Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ
theo quy định tại mục (1) và (2).Trường
hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời
điểm làm đơn và thời điểm xác nhận đơn thì thời điểm xác lập đơn được tính theo
thời điểm sớm nhất ghi trong đơn.(4)
Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của UBND cấp xã, cấp
huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất.(5)
Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được UBND cấp xã, cấp huyện hoặc cấp
tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở.(6)
Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước
ngày 15/10/1993 (ngày Luật Đất đai 1993 có hiệu lực) theo Chỉ thị 282/CT-QP
ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.(7)
Bản sao giấy tờ quy định tại thứ tự (1), (2), (3), (4), (5), (6) có xác nhận
của UBND cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp
tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước
không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. Như vậy, khi hộ gia đình, cá nhân có bản đồ 299 thì được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu bản đồ đó thể hiện tại một trong các loại
giấy tờ trên. |