Tết nguyên đán là dịp các hành vi đốt pháo trái phép diễn ra tràn lan. Để biết được loại pháo nào được phép sử dụng và mức xử phạt hành chính đối với hành vi đốt pháo. Hãy cùng tìm hiểu dưới đây.
1.
Căn cứ pháp lý
Nghị định 167/2013/NĐ-CP
Nghị định 137/2020/NĐ-CP
2.
Nội dung tư vấn
Phân
biệt pháo nổ, pháo hoa
Theo khoản 1
Điều 3 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, pháo được quy định như sau: “Pháo là sản phẩm có chứa thuốc pháo, khi có
tác động của xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra phản ứng hóa học
nhành, mạnh, sinh khí, tạo ra hiệu ứng âm thanh, ánh sáng, màu sắc trong không
gian, gây ra tiếng nổ hoặc không gây ra tiếng nổ”
Pháo bao gồm:
Pháo nổ, pháo hoa.
- Pháo nổ là
sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của
xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện gây ra tiếng nổ hoặc gây ra tiếng rít,
tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian;
- Pháo nổ gây
ra tiếng rít, tiếng nổ và hiệu ứng màu sắc trong không gian được gọi là pháo
hoa nổ;
- Pháo hoa nổ
tầm thấp là quả pháo có đường kính không lớn hơn 90 mm hoặc tầm bắn không vượt
quá 120 m. Pháo hoa nổ tầm cao là quả pháo có đường kính trên 90 mm hoặc tầm
bắn trên 120 m;
- Pháo hoa là
sản phẩm được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, khi có tác động của
xung kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện tạo ra các hiệu ứng âm thanh, ánh
sáng, màu sắc trong không gian, không gây ra tiếng nổ.
Người dân được phép sử dụng pháo hoa
Theo quy định
tại Điều 17 Nghị định 137/2020/NĐ-CP, người dân được phép sử dụng pháo
hoa, cụ thể:
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ được sử dụng pháo hoa trong các
trường hợp sau: Lễ, tết, sinh nhật, cưới hỏi, hội nghị, khai trương, ngày kỷ
niệm và trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khi sử dụng pháo hoa chỉ được mua pháo hoa tại các tổ chức, doanh
nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh pháo hoa.
Ngoài ra, tại
khoản 1 Điều 5 Nghị định 137/2020/NĐ-CP quy định nghiêm cấm
người dân nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng
trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc chiếm đoạt pháo nổ.
(Trừ trường
hợp tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ giao
nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, cung cấp, vận chuyển, sử
dụng pháo hoa nổ theo quy định tại Nghị định 137/2020/NĐ-CP).
Mức
xử phạt hành chính đối với hành vi đốt pháo
Căn cứ Điều
10 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, mức xử phạt hành chính đối với các hành vi về
quản lý, sử dụng pháo được quy định như sau:
- Phạt tiền
từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành các loại giấy phép
về quản lý, sử dụng pháo hoa không còn giá trị sử dụng.
- Phạt tiền
từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi sử dụng các loại pháo mà không được
phép.
- Phạt tiền
từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi:
+ Trao đổi,
mua bán, làm giả, sửa chữa, tẩy xóa, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố,
thế chấp, làm hỏng các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về quản
lý, sử dụng pháo hoa;
Đối với hành
vi này còn có thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng các
loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận về quản lý, sử dụng pháo hoa
trong thời hạn từ 09 tháng đến 12 tháng.
+ Không thông
báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất các loại giấy phép, giấy chứng
nhận, giấy xác nhận về quản lý, sử dụng pháo hoa.
- Phạt tiền
từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu sản xuất, tàng trữ, mua, bán, vận
chuyển trái phép pháo, thuốc pháo.
- Phạt tiền
từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi mang vào hoặc mang ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam trái phép các loại pháo.
Mức phạt tiền
đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo điểm e khoản 2
Điều 3 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi liên
quan đến vấn đề về xử phạt hành chính đối với hành vi đốt pháo. Hy vọng rằng sự
tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải
quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc
bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế
Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Xuân Quỳnh
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội
(cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin
các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động -
0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình -
0982.033.335