I. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng 2014.
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
II. Nội dung:
Công chứng là gì?
Theo Luật Công chứng 2014, Công chứng là “việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.”
Theo định nghĩa của Luật Công chứng 2014 thì công chứng là thao tác của người công chứng (sau đây gọi là công chứng viên) xác nhận tính chính xác, xác thực của văn bản cần công chứng (theo quy định của pháp luật hoặc tự nguyện công chứng).
Không có bất cứ quy định cụ thể nào liệt kê các trường hợp văn bản phải công chứng nhưng trong từng bộ luật, từng trường hợp, từng cơ quan tổ chức sẽ có các quy định cụ thể khác nhau. VD: Điều 455 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về “Hợp đồng trao đổi tài sản” có quy định: “Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.” hoặc trong các trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký học các lớp chuyên ngành cần bản sao bằng cấp có công chứng,… Hành động công chứng chỉ được áp dụng cho hợp đồng, giấy tờ,… là văn bản cụ thể.
Các hình thức công chứng phổ biến nhất hiện nay bao gồm: Sao y bản chính, cấp sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Giá trị của văn bản công chứng:
Giá trị của văn bản công chứng được quy định tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cụ thể:
“Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.”
Cụ thể giá trị của văn bản công chứng này chỉ có giá trị nhất định và trong một số trường hợp nhất định. Không có giá trị thay hoàn toàn cho bản gốc chỉ xác nhận sự công nhận tính xác thực của bản sao để có thể sử dụng trong một số trường hợp.
Công chứng văn bản ở đâu?
Đối với giấy tờ cần công chứng có thể thể thực hiện công chứng tại:
- Phòng/ Văn phòng công chứng
- Phòng Tư pháp huyện
- Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan đại diện
Riêng đối với công chứng hợp đồng, giao dịch và bản dịch chỉ được thực hiện tại Phòng/Văn phòng công chứng.
Trên đây là toàn bộ thông tin, nội dung Luật Hồng Thái chia sẻ về “ Quy định công chứng giấy tờ”, hi vọng sẽ giúp đỡ mọi người trong cuộc sống.
Thái Phạm.
Hi vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0982.033.335 hoặc Email: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!