Hiện nay, sau khi có tài khoản định danh điện tử có nhiều người thắc mắc về thời hạn lưu trữ thông tin trong tài khoản. Vậy pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về vấn đề tài khoản định danh điện tử sử dụng vĩnh viễn hay có thời hạn. Cùng tìm hiểu với Luật Hồng Thái trong bài viết sau!
I.
Căn
cứ pháp lý:
-
Luật căn
cước công dân năm 2014
-
Nghị định 59/2022/NĐ-CP
II.
Nội
dung:
1. Tài khoản định danh điện tử là gì?
- Khoản 6 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP định nghĩa, tài khoản định
danh điện tử là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực
khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.
- Tài khoản định danh điện tử được phân loại
thành 2 mức độ:
+ Mức độ 1: tài khoản định danh điện tử được
cấp cho công dân Việt Nam, gồm những thông tin sau: Số định danh cá nhân; họ,
chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ảnh chân dung.
+ Mức độ 2: mức độ cao nhất của tài khoản
định danh cá nhân. Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của cá
nhân kê khai đã được xác minh bằng ảnh chân dung, hoặc vân tay trùng khớp với
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công
dân, hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. Tài khoản định danh điện tử
mức độ 2 được tích hợp thêm các giấy tờ như: Giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế,
hộ chiếu...
2. Đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử
Theo quy định tại
Điều 11 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, các đối tượng được cấp tài khoản định điện tử
bao gồm:
- Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi
hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của
cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Người nước
ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là
người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản
định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan, tổ
chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
2. Thời hạn lưu trữ thông tin về tài khoản định
danh điện tử là bao lâu?
Điều 21 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định về
lưu trữ thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử như sau:
- Thông tin về
tài khoản định danh điện tử được lưu trữ vĩnh viễn trong hệ thống định danh và
xác thực điện tử.
- Thông tin lịch
sử về việc sử dụng tài khoản định danh điện tử được lưu trữ trong hệ thống định
danh và xác thực điện tử với thời hạn 05 năm kể từ thời điểm sử dụng tài khoản.
Như vậy, thời hạn
lưu trữ thông tin về tài khoản định danh điện tử trong hệ thống định danh và
xác thực điện tử là vĩnh viễn.
4. Tài khoản định danh điện tử sử dụng vĩnh
viễn hay có thời hạn?
Tài khoản định danh điện tử có cùng thời hạn
với thẻ CCCD gắn chip. Do đó, tài khoản định danh điện tử cũng có thời hạn như
thẻ căn cước công dân gắn chip là theo từng mốc tuổi
Điều 21 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định
có 3 mốc tuổi căn cước công dân: khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60
tuổi. Trường hợp thẻ căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2
năm trước tuổi quy định nêu trên này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ
tiếp theo. Điều này có nghĩa là công dân chỉ sử dụng tài khoản định danh điện tử
của mình trong một thời hạn nhất định
Ví dụ: nếu làm thẻ căn cước công dân năm 23
tuổi thì cả tài khoản định danh và thẻ CCCD gắn chip sẽ được sử dụng đến mốc tuổi
tiếp theo là 40 tuổi. Còn trường hợp được cấp tài khoản định danh điện từ từ
khi đủ 58 tuổi trở đi sẽ được sử dụng vĩnh viễn (trừ trường hợp thẻ bị mất hoặc
hư hỏng, hoặc có yêu cầu đổi)
Trên đây là giải đáp thắc mắc của Luật
Hồng Thái về vấn đề tài khoản định danh điện tử được sử dụng vĩnh viễn hay có
thời hạn. Chúng tôi luôn đồng hành, hỗ trợ cùng bạn đọc giải quyết tất cả các
vấn đề pháp lý.
Nếu có bất kỳ vướng
mắc vui lòng liên hệ 0976933335 - 0982033335 hoặc qua E-mail: luathongthai@gmail.com để được hỗ trợ
nhanh nhất.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5,
Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông
tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0976.933.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0976.933.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0976.933.335