Hiện nay vấn đề tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất xảy ra rất nhiều trên thực tế. Theo đúng quy định của pháp luật hiện hành thì muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được sự đồng ý và cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp ngưởi sử dụng tự ý chuyển đổi mục đich sử dụng đất sẽ bị xử phạt như nào? Hãy cùng Luật Hồng Thái đi tìm hiểu về vấn đề này.
I, Căn cứ pháp lý
-Luật Đất đai 2013
-Nghị định 91/2019/NĐ-CP
II, Nội dung
2.1 Có được tự ý chuyển
đổi mục đích sử dụng đất không
Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích
sử dụng đất như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng
rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy
sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản
xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào
mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển
đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp.
...
Như vậy, muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được sự cấp
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.2 Xử phạt đối với
hành vi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ Khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định
mức xử phạt khi tự ý chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm,
đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở hoặc các
loại đất phi nông nghiệp khác thì hình thức và mức xử phạt hành chính như sau:
Khu vực nông thôn:
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu diện tích
đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,02 héc ta.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu diện tích
đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta.
Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu diện
tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu diện
tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta.
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu diện
tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta.
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện
tích đất chuyển mục đích trái phép từ 1 héc ta đến dưới 3 héc ta.
Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện
tích đất chuyển mục đích trái phép từ 3 héc ta trở lên.
Hình thức và mức xử phạt ở khu vực đô thị bằng 02 lần mức phạt
khu vực nông thôn.
Lưu ý, mức phạt nêu trên áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân vi phạm; nếu tổ chức vi phạm sẽ phạt gấp đôi.
Ngoài việc bị phạt tiền, người dân khi tự ý chuyển mục đích
sử dụng đất còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi
phạm, trừ trường hợp đủ điều kiện công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại
Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ
điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định
43/2014/NĐ-CP.
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành
vi tự ý chuyển lên đất thổ cư.
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.3