Bằng lái xe được chia ra làm rất nhiều loại khác nhau, bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, cho phép người đó vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên đường bộ. Vậy khi đi xe phân khối lớn chúng ta cần phải thi hạng bằng lái nào? Hãy cùng Luật Hồng Thái đi tìm hiểu vấn đề này.
I, Căn cứ pháp lý
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT
Luật Giao thông đường bộ năm 2008
II, Nội dung
2.1 Thế nào là bằng lái xe, cơ quan nào cấp bằng lái xe
Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có
thẩm quyền cấp cho cá nhân, cho phép người đó vận hành, lưu thông, tham gia
giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô
tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe …Căn cứ Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT,
các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe gồm:
-Tổng cục Đường bộ Việt Nam: Cấp giấy phép lái xe trong phạm
vi cả nước.
- Sở Giao thông vận tải: Cấp giấy phép lái xe trong phạm vi
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.2 Phân loại bằng lái xe ở Việt Nam theo từng hạng
2.2.1 Bằng lái xe A1
lái xe gì?
Bằng lái xe A1 được lái các xe sau:
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175
cm3.
- Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2.2.2 Bằng lái xe A2
lái xe gì?
Bằng lái xe A2 được lái các xe sau:
- Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
2.2.3 Bằng lái xe A3
lái xe gì?
Bằng lái xe A3 được lái các xe sau:
- Xe mô tô ba bánh và các xe tương tự.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.
2.2.4 Bằng lái xe A4 lái xe gì?
Giấy phép lái xe A4 được lái máy kéo có trọng tải đến 1.000
kg.
2.2.5 Bằng lái xe B1 số tự động lái xe gì?
Bằng lái xe B1 số tự động được lái các xe sau:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi
cho lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải
thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
2.2.6 Bằng lái xe B1 lái xe gì?
Bằng lái xe B1 được lái các xe sau:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế
dưới 3.500 kg.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500
kg.
2.2.7 Bằng lái xe B2
lái xe gì?
Bằng lái xe B2 được lái các xe sau:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1.
2.2.8 Bằng lái xe C lái xe gì?
Bằng lái xe C được lái các xe sau:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng.
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở
lên.
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg
trở lên.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2.
2.2.9 Bằng lái xe D lái xe gì?
Bằng lái xe D được lái các xe sau:
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho
lái xe.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 và C.
2.2.10 Bằng lái xe E lái xe gì?
Bằng lái xe E được lái các xe sau:
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và D.
2.2.11 Bằng lái xe FB2 lái xe gì?
Bằng lái xe FB2 được lái các xe sau:
- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1 và hạng B2.
2.2.12 Bằng lái xe FC lái xe gì?
Bằng lái xe FC được lái các xe sau:
- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng C có kéo rơ
moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C và hạng
FB2.
2.2.13 Bằng lái xe FD
lái xe gì?
Bằng lái xe FD được lái các xe sau:
- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng D có kéo rơ
moóc.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D và
FB2.
2.2.14 Bằng lái xe FE
lái xe gì?
Bằng lái xe FE được lái các xe sau:
- Các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng E có kéo rơ
moóc.
- Các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định
cho bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Như vậy để lại được xe phân khối lớn thì các bạn phải thi và
lấy được bằng lái xe hạng A2 ở các trung tâm sát hạch lái xe.
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.3
ĐT