Hồ sơ địa chính được xem là nguồn tài liệu, chứng cứ không thể thiếu trong quá trình giải quyết các vụ án tranh chấp đất đai, bởi đây là căn cứ quan trọng giúp xác định nguồn gốc, quá trình sử dụng, ranh giới và tình trạng pháp lý của thửa đất. Tuy nhiên, trên thực tế, việc thu thập và tiếp cận hồ sơ địa chính của các đương sự vẫn còn gặp nhiều khó khăn do những hạn chế trong quy trình cung cấp thông tin, sự khác biệt giữa các địa phương cũng như cách hiểu chưa thống nhất của cơ quan quản lý đất đai.
1.
Cơ sở pháp lý
Căn cứ các quy định pháp luật hiện
hành
- Luật Đất đai năm
2024 (có hiệu lực từ 01/01/2025);
- Luật Tiếp cận thông tin năm
2016;
- Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015 (sửa đổi, bổ sung 2019);
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/07/2024 của Chính phủ
Các văn bản này khẳng định quyền
tiếp cận thông tin đất đai của người dân là một quyền hợp pháp và được Nhà
nước bảo đảm
2.
Hồ sơ địa chính là gì
Căn cứ Điều 129 Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2025) quy định về hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin
chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn
liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số,
bao gồm các tài liệu sau đây:
- Bản đồ địa chính;
- Sổ mục kê đất đai;
- Sổ địa chính;
- Bản sao các loại giấy chứng nhận
bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ địa chính do Sở nông nghiệp và
môi trường, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân xã/ phường
cung cấp (cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp xã) quản lý và lưu trữ.
3.
Cơ sở pháp lý về quyền yêu cầu cung cấp hồ sơ địa chính
Căn cứ khoản 1 Điều 106 Bộ luật Tố tụng
dân sự năm 2015 quy định:“ Đương sự có quyền yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ... Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ cho đương sự trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu;
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 60 Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy
định về trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau: “Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực
tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK ban
hành kèm theo Nghị định này hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. …”.
Như vậy, đương sự trong tranh
chấp đất đai hoàn toàn có quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan quản lý đất
đai cung cấp các thông tin, hồ sơ liên quan đến thửa đất tranh chấp để làm chứng
cứ phục vụ việc bảo vệ quyền lợi của mình.
4.
Đương sự được yêu cầu những thông tin nào
Theo quy định của Luật Đất đai 2024
và Luật Tiếp cận thông tin 2016, đương sự có thể đề nghị cung cấp:
- Trích lục Sổ mục kê, Bản đồ địa
chính, số thửa, diện tích, ranh giới đất;
- Thông tin về chủ sử dụng, quá
trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
- Biến động quyền sử dụng đất qua
các thời kỳ;
- Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất (nếu có liên quan đến tranh chấp).
Các thông tin này không thuộc
phạm vi bí mật Nhà nước, do đó các Cơ quan quản lý đất đai phải có trách
nhiệm cung cấp theo yêu cầu hợp pháp của người dân.
5.
Thủ tục đề nghị cung cấp hồ sơ địa chính
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu chuẩn bị:
- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu
đất đai (theo mẫu do Bộ TN&MT ban hành);
- Giấy tờ tùy thân (CCCD/hộ
chiếu);
- Giấy tờ chứng minh quyền, lợi
ích liên quan đến thửa đất (nếu có);
- Giấy ủy quyền hợp
pháp (nếu nộp thay).
Bước 2. Nộp tại cơ quan có thẩm quyền
Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa
phương là Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai cấp huyện. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa
chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
Bước 3. Thời hạn cung cấp thông tin
Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai thực hiện theo quy định sau:
- Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc.
Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp
theo;
- Đối với thông tin, dữ liệu không
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn
thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường
hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét,
tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị
có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai được xác định theo thỏa thuận.
Nếu bạn gặp khó khăn trong các vấn
đề thu thập thông tin về đất đai trong quá trình giải
quyết hay cần sự tư vấn, bảo vệ quyền lợi trong vụ án bạn đang gặp phải, Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng
Thái và Đồng nghiệp luôn sẵn sàng hỗ trợ. Với đội ngũ luật sư giàu kinh
nghiệm, chúng tôi cam kết mang lại những giải pháp pháp lý hiệu quả nhất. Liên
hệ ngay 0976933335 - 0982033335 hoặc qua E-mail: luathongthai@gmail.com để được
hỗ trợ nhanh nhất.
Trụ
sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh
Xuân, Hà Nội).
Bạn
cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
-
Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0976.933.335
-
Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
-
Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0976.933.335
-
Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
-
Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0962.893.900
-
Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0976.933.335