Thứ nhất, về điều kiện giải thể doanh nghiệp
Căn cứ Khoản 2 Điều 201 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về điều kiện giải thể công ty như sau:
“2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp”.
Như vậy, công ty bạn muốn giải thể thì phải đáp ứng đủ các điều kiện:
- Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
-Tại thời điểm giải thể không có tranh chấp gì tại Tòa án hay cơ quan trọng tài
Thứ hai, về thủ tục, hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Trình tự,thủ tục giải thể doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 202 Luật doanh nghiệp 2014, Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:
- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chưa hoạt động muốn giải thể?
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng kýkinh doanh. Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có); Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Hồ sơ giải thể công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm:
+ Thông báo về việc giải thể Công ty TNHH 2 thành viên trở lên (theo mẫu);
+ Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên về việc giải thể doanh nghiệp.
+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội (nếu có)
+ Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết (nếu có)
+ Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào);
+ Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định;
+ Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế);
+ Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);
+ Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động (các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự:
1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
2. Nợ thuế và các khoản nợ khác sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp.
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Theo đó, sau khi đã soạn thảo các văn bản theo luật định có thể tiến hành các bước sau:
Bước 1: Quyết toán với cơ quan thuế; khóa mã số thuế và tiến hành trả dấu tại Cơ quan công an tỉnh/ thành phố
Bước 2: Nộp hồ sơ, lệ phí tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, hoàn thiện Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Công ty Luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến khác cần được giải đáp, các bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc E-mail: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Hương Giangg