Trong một số trường hợp, khi chủ đầu tư có sự thay đổi trong dự án hay xảy ra sai sót dẫn đến có nhu cầu thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Việc thay đổi giấy chứng nhận đầu tư phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Vì vậy, chủ đầu tư cần phải lưu ý đến quy định về thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư để tránh xảy ra vi phạm pháp luật. Vậy, thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện hành như thế nào?
Căn
cứ pháp lý
-
Luật Đầu tư 2020;
-
Nghị định 31/2021/NĐ-CP
Thay
đổi giấy chứng nhận đầu tư là gì?
– Điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để
thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi Cơ quan
có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
– Tại Điều 41 Luật Đầu
tư 2020 quy định trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều
chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các
dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất,
tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác
kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
– Nhà đầu tư thực hiện
thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh
dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hoạt động điều chỉnh,
thay đổi giấy chứng nhận đầu tư có đặc điểm như sau:
+ Được thực hiện bởi
các nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp của dự án đầu tư;
+ Nộp hồ sơ điều chỉnh
tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Việc điều chỉnh giấy
chứng nhận đầu tư không trái với quy định pháp luật hay vấn đề quy hoạch của địa
phương nơi thực hiện dự án.
Cơ
quan nào có thẩm quyền thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Theo Điều 39 Luật
Đầu tư 2020 quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư như sau:
“Thẩm
quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp,
điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3.
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến
đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a)
Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b)
Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và khu kinh tế;
c)
Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.”
Theo quy định trên, Ban
Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế sẽ điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 39 nêu trên.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 39 nêu trên.
Cơ quan đăng ký đầu tư
nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành
để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự
án đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 39 trên.
Thủ
tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư thế nào?
Đối với dự án thuộc diện
chấp thuận chủ trường đầu tư thì việc cấp lại GCN đầu tư khi có nội dung điều
chỉnh thực hiện theo khoản 1 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều
35. Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư
1.
Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
a)
Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
b)
Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng
Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều
hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Thủ
tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp dự án không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư thế nào?
Căn cứ Điều 47 Nghị
định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn thủ tục trong trường hợp này như sau:
“Điều
47. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
1.
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu
tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề
nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên
quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho
nhà đầu tư.
2.
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều
này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này
cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu
tư.”
Ví dụ: Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư khi thay đổi thành viên, mục tiêu thực hiện dự án thì thực hiện
theo khoản 2 nêu trên. Trong đó hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 44 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:
– Văn bản đề nghị điều
chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển
khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu
tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Giải trình hoặc cung
cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm
b, c, d, đ, e, g và điểm h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 (nếu
có).
Hi vọng rằng qua
bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được
những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để
cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ
thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia
của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp
luật 0962893900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng
cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6
- Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo
thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động -
0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình -
0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!