I. Căn cứ pháp lý
Luật
Doanh nghiệp 2020;
Nghị
định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
Thông
tư 47/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Quyết định 885/QĐ-BKHĐT công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng
quản lý của bộ kế hoạch và đầu tư;
Thông
tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Thông
tư 02/2023/TT-BKHĐT sửa
đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng bộ kế
hoạch và đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
II. Nội dung
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối
với Công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 21 Luật
Doanh nghiệp 2020 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
quy định Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
đối với Công ty TNHH 1 thành viên gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao các giấy tờ
sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá
nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với
chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử
người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công
ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp
pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nộp Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
đối với Công ty TNHH 1 thành viên ở đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Nghị
định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định:
“Tiếp
nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Người nộp hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.[…]”
Như vậy, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Căn cứ Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trình tự,
thủ tục đăng ký doanh nghiệp các phương thức sau đây:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại
Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ
bưu chính;
- Đăng ký
doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trình tự đăng ký thành lập Công ty TNHH 1 thành viên?
1. Trường hợp đăng ký trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính
Tại Điều 32 Nghị
định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định như sau:
- Người nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận
hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng
ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người
thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
2. Trường hợp đăng ký qua mạng
thông tin điện tử sử dụng chữ ký số
Theo Điều 44 Nghị
định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định như sau:
- Người nộp hồ sơ kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc
gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ
điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng
ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Trường hợp đăng ký qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài
khoản đăng ký kinh doanh
Căn cứ Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
về đăng ký doanh nghiệp quy định như sau:
-
Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin
điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký
kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để
xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
-
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
-
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường
hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh
nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông
báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
Thời
hạn giải quyết
Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Công bố
nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
về đăng ký doanh nghiệp quy định:
- Thông tin công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.
-
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp,
doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Phí,
lệ phí thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
Căn
cứ Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, khoản
3 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC; Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định 885/QĐ-BKHĐT; Phụ lục I.2, I.10 ban
hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT; Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT quy định như
sau:
- Lệ
phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.
-
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
-
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên
cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
-
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng
Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc
sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn
trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh
nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh
nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
ĐQ
Hi vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách
hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công
ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề
pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn
có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng
Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900
hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều,
Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai
- Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các
dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động
- 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia
đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!