Khi viết bảng ngành nghề kinh doanh, bắt buộc phải viết mã ngành nghề cấp 4 mà không phải cấp 1,2,3? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
Căn cứ pháp lý:
Luật Doanh nghiệp 2020;
Luật đầu tư 2020;
Nghị định 01/2021 về Đăng ký doanh nghiệp;
Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Nội dung
1. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành
Danh mục Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1: gồm 21 ngành được mã hoá theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U
- Ngành cấp 2: gồm 88 ngành, mỗi ngành được mã hoá bằng 2 số theo ngành cấp 1 tương ứng
- Ngành cấp 3: gồm 242 ngành, mỗi ngành được mã hoá bằng 3 số theo ngành cấp 2 tương ứng
- Ngành cấp 4: gồm 486 ngành, mỗi ngành được mã hoá bằng 4 số theo ngành cấp 3 tương ứng
- Ngành cấp 5: gồm 734 ngành, mỗi ngành được mã hoá bằng 5 số theo ngành cấp 4 tương ứng.
2. Khi viết bảng ngành nghề phải chọn mã ngành nghề cấp 4
Căn cứ theo quy định điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc ghi mã ngành, nghề kinh doanh, cụ thể:
- Khi chọn mã ngành để đăng ký, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn mã ngành kinh tế cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; thông báo bổ sung; thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh nghiệp có nhu cầu mở một nhà hàng phục vụ dịch vụ ăn uống, khi viết mã ngành nghề phải chọn mã ngành kinh tế cấp 4, chẳng hạn:
+ 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
+ 5621: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng.
Như vậy, nguyên tắc khi viết mã ngành nghề kinh doanh là phải chọn mã ngành nghề cấp 4. Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng việc ghi mã ngành nghề trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thì hồ sơ có thể bị các Cơ quan nhà nước trả về, yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Trường hợp nào cần bổ sung mã ngành nghề kinh tế cấp 5, diễn giải chi tiết?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp 4, doanh nghiệp có thể bổ sung mã ngành cấp 5 hoặc diễn giải chi tiết phù hợp với quy định của pháp luật.
Có nghĩa là, ghi chi tiết ngành, nghề đó dưới ngành cấp 4, nhưng phải đảm bảo ngành nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn (trường hợp này, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề chi tiết mà doanh nghiệp đã ghi)
Ví dụ: Doanh nghiệp có nhu cầu bán dược phẩm và dụng cụ y tế, có thể viết mã ngành nghề kinh doanh như sau:
+ 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: - Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế;
Cụ thể:
3.1. Với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Thế nào là ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, điều 7 Luật đầu tư 2020 quy định về ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, theo đó:
- “Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”.
Để biết thêm về những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có thể tham khảo tại Phụ lục IV Luật đầu tư 2020.
Như vậy, khi viết mã ngành nghề kinh doanh, cần đối chiếu Phụ lục IV của Luật đầu tư để xem mã ngành nghề đó có thuộc ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện hay không. Nếu thuộc ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện, cần căn cứ quy định tại khoản 3, Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định, cụ thể:
“Với những ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó”.
Ví dụ: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động kinh doanh bất động sản, có thể ghi mã ngành như sau:
+ 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: Kinh doanh bất động sản (Theo Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014)
3.2. Với những ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế
Theo khoản 4 điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc ghi mã ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, cụ thể:
- Những ngành nghề kinh doanh không được ghi nhận thành 1 ngành nghề cụ thể có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, nhưng được quy định tại các văn bản pháp luật khác, thì ghi theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể chọn mã ngành cấp 4 liên quan đến ngành nghề mình kinh doanh. Đồng thời, có thể ghi thêm mã ngành cấp 5 phù hợp rồi bổ sung thêm diễn giải chi tiết bên dưới hoặc ghi trực tiếp chi tiết sau mã ngành cấp 4.
Ví dụ: Doanh nghiệp có nhu cầu buôn bán nước hoa, mỹ phẩm, ghi mã ngành nghề kinh doanh như sau:
+ 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
3.3. Với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản pháp luật khác?
Theo khoản 5 nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định như sau:
- Đối với ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành nghề cấm đầu tư, kinh doanh.
Đồng thời, thông báo cho Tổng cục thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
Tóm lại, với những trường hợp cần bổ sung mã ngành kinh tế cấp 5 hay cần diễn giải chi tiết, thì doanh nghiệp cần phải ghi vào và viết dưới mã ngành kinh tế cấp 4, để cơ quan nhà nước (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ) hiểu được loại hình kinh doanh mà doanh nghiệp đang hướng đến và vì những ngành nghề được diễn giải chi tiết bên dưới chính là những ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
QA.
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!