Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn bao gồm những nguồn thu nhập nào? Cách tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ việc chuyển nhượng vốn? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu!
I. Căn cứ pháp lý
- Luật thuế thu nhập cá nhân 2014;
- Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
II. Nội dung
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn bao gồm những nguồn thu nhập nào?
Căn cứ theo khoản 4, Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về đối tượng chịu thuế, cụ thể:
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn sẽ có những thu nhập phải chịu thuế sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức.
Như vậy, trong các loại hình doanh nghiệp mà ở đó các thành viên có sự chuyển nhượng phần vốn góp cho nhau hoặc thực hiện việc chuyển nhượng sang cho người khác không phải thành viên công ty, khi thực hiện việc chuyển nhượng phần sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế TNCN 2014
* Đối với cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú được hiểu như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2, Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân 2014 quy định về cá nhân cư trú, theo đó, cá nhân cư trú được hiểu
- Thứ nhất là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt ở Việt Nam;
- Thứ hai là người có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Căn cứ theo Điều 13 Luật thuế thu nhập cá nhân 2014 và điều 15, Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn đối với cá nhân cư trú được xác định như sau:
Thuế TNCN phải nộp = | Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp | X Thuế suất 20% |
Trong đó:
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn | = Giá chuyển nhượng - | Giá mua (và các chi phí hợp lý liên quan) |
Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định về giá chuyển nhượng và giá mua phần vốn góp như sau:
Giá chuyển nhượng:
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn
Giá mua
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn được xác định bằng tổng trị giá phần vốn góp ban đầu và các lần góp hoặc bổ sung.
Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn và các khoản chi phí thực tế phát sinh có chứng từ, hoá đơn hợp pháp, bao gồm:
- Chi phí làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;
- Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật sau khi làm thủ tục chuyển nhượng
- Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Như vậy, tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú sẽ được xác định theo quy định của Luật này và những luật khác có liên quan.
* Tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú theo quy định của pháp luật
Cá nhân không cư trú được hiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 3, điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2014, giải thích cá nhân không cư trú như sau:
Cá nhân không cư trú là người không có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong 1 năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; và người không cư trú là người không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (bao gồm: không có nơi đăng ký thường trú hoặc không có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn)
Tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Căn cứ theo Điều 28 Luật thuế thu nhập cá nhân 2014 và Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC liên quan đến việc tính thuế từ chuyển nhượng vốn đối với cá nhân không cư trú, cụ thể:
“Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1% không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài”.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
Giá chuyển nhượng phần vốn góp được quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể
Giá chuyển nhượng phần vốn góp đối với cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú (Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo chuyển nhượng vốn)
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực (hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực khi các bên có thoả thuận và được ghi nhận tại hợp đồng; Trường hợp không thoả thuận thì thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng vốn sẽ kể từ ngày các bên ký)
Như vậy, với cá nhân không cư trú thì giá chuyển nhượng vốn góp được xác định như giá chuyển nhượng đối với cá nhân cư trú. Thuế TNCN của người không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (x) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay nước ngoài.
QA.
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU GIÁ
Hoạt động Đấu thầu và Đấu giá là những hoạt động diễn ra thường xuyên tại các cơ quan, doanh nghiệp và cả các cá nhân liên quan trong đời sống xã hội. Tuy nhiên thời gian qua có nhiều phương tiện truyền thông và tổ chức, cá nhân có sự nhầm lẫn căn bản về hai khái niệm và hoạt động này.
|
HẠN CHẾ THỜI GIAN LÀM THÊM VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2013 và thay thế cho một loạt Nghị định như: Nghị định 195/CP ngày 31...
|
CÁC GIẢI PHÁP KHI NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TRONG ĐIỀU KIỆN TỶ GIÁ NGOẠI TỆ BIẾN ĐỘNG
Trong bối cảnh nhập khẩu hàng hoá, biến động tỷ giá là vấn đề thường xuyên xẩy ra và khó tránh khỏi. Phán đoán thị trường và đưa ra dự đoán là công việc vô cùng quan trọng của mỗi doanh nghiệp
|
THẨM QUYỀN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp, Công ty là một tổ chức có nhiều chủ thể như chủ sở hữu Công ty, Người sử dụng lao động, Người lao động….Một Công ty cổ phần thì mọi vị trí đều có thể thuê thì kể cả Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty….Như vậy ai sẽ là chủ thể ký kết Hợp đồng lao động với tất cả mọi người lao...
|
VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ VÀ CON DẤU TRONG DOANH NGHIỆP
Trong doanh nghiệp, chữ ký và con dấu có giá trị như thế nào? Người đại diện pháp nhân ký không đóng dấu có được không? Hợp đồng có chữ ký của người không đại diện pháp nhân mà có đóng dấu thì giá trị thế nào là những câu hỏi mà các doanh nghiệp luôn thắc mắc. Để giải đáp những vấn đề trên, chúng ta...
|
Đăng ký nhãn hiệu
Nhãn hiệu Công ty là yếu tố phân biệt hàng hóa dịch vụ của các thương nhân cùng lĩnh vực kinh doanh hoặc có các thông tin tương đồng nhau. Vì vậy xây dựng một thương hiệu tốt luốn gắn liền với việc bảo hộ độc quyền nhãn hiệu tránh sự xâm phạm của những đối thủ cạnh tranh không lành mạnh
|
Tranh chấp về đầu tư được giải quyết ở đâu?
Công ty luật Quốc tế Hồng Thái và đồng nghiệp tư vấn về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đầu tư
|
Tư vấn về việc chuyển tiền ra nước ngoài của các nhà đầu tư
Công ty luật quốc tế Hồng Thái và đồng nghiệp xin được tư vấn về vấn đề chuyển tiền ra nước ngoài của các nhà đầu tư như sau:
|
Thủ tục phá sản doanh nghiệp
Công ty Luật TNHH Quốc Tế Hồng Thái và Đồng nghiệp tư vấn về trình tự thủ tục phá sản doanh nghiệp. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi
|
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Công ty Luật TNHH Quốc Tế Hồng Thái và Đồng nghiệp (HILAP) cung cấp dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh về các vấn đề:
|