I. Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
II. Nội dung
1. Các trường hợp gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đã đăng ký
Căn cứ theo khoản 2, Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký, cụ thể:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tư nhiên, một số thứ tự hoặc 1 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F,J,Z,W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi 1 số ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “+”, “-“, “_”
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi 1 cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Đông”;
- Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Quy định về tên doanh nghiệp
Căn cứ điều 37 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp, cụ thể:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm 2 thành tố theo thứ tự: loại hình doanh nghiệp; tên riêng;
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty TNHH” hoặc “công ty trách nhiệm hữu hạn” đối với công ty TNHH, được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty cổ CP” đối với công ty cổ phần; được viết là ‘công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “Doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Tên riêng được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, các chữ F,J,Z,W chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Như vậy, khi doanh nghiệp muốn thành lập doanh nghiệp thì cần phải đáp ứng được tiêu chí về đặt tên đối với doanh nghiệp, tránh tình trạng tên doanh nghiệp bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước.
3. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
Căn cứ Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020, quy định về những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp, cụ thể:
- Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên đã đăng ký;
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc 1 phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Như vậy, khi đặt tên đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp cần lưu ý những trường hợp bị cấm theo đúng quy định của pháp luật, tránh trường hợp đặt tên trùng với các trường hợp bị cấm.
QA./
Hy vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa chỉ chi nhánh: Tổ 9 – Phú Lương – Hà Đông - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!