Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Quy định tài sản riêng vợ chồng hình thành trước thời kỳ hôn nhân.

(Số lần đọc 1885)
Tài sản chung và tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là những khái niệm còn khiến nhiều người nhầm lẫn. Liên quan đến vấn đề tài sản hình thành trước hoặc sau hôn nhân, đã có rất nhiều thắc mắc liên quan đến vấn đề này. Bài viết dưới đây cũng là 1 trong những thắc mắc như thế.

Câu hỏi: Trong trường hợp tôi mua nhà ở dự án muốn cấp giấy đứng tên một mình tôi được không khi mà: Hợp đồng mua bán ký năm 2013; bàn giao nhà 2013, xuất hoá đơn năm 2015, thanh lý hợp đồng năm 2015 tất cả đều đứng tên tôi. Đầu năm 2014 tôi có đăng ký kết hôn. Như vậy khi tôi muốn đứng tên một mình trong GCN thì có được hay không?

Chào bạn, đối với trường hợp của bạn, chúng ta nên hiểu rõ 2 khái niệm: Tài sản chung của vợ chồng và Tài sản riêng  của vợ chồng theo yếu tố pháp luật. Ở 2 khái niệm này, Luật Hôn Nhân Và Gia Đình năm 2014 đã có những quy định cụ thể như sau:

- Đối với tài sản chung của vợ chồng, tại Điều 33 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình năm 2014  và các Điều 9 Điều 10 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP có quy định:      

Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Điều 9. Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân

1. Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.

2. Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước.

3. Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng

1. Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.

2. Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

ts-chung-e1531730220867.jpg

Tài sản hình thành trước hôn nhân.

- Đối với tài sản riêng của vợ chồng, thì tại Điều 43 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 2014Điều 11 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP có quy định:

Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Điều 11. Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật

1. Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

2. Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

3. Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

Từ 2 khái niệm và các điều luật có liên quan trên thì trong trường hợp của bạn ở trên thì chồng bạn phải chứng minh được công sức của chồng bạn trong việc mua ngôi nhà đó thì mới tính là tài sản chung của 2 vợ chồng. Nếu như chồng bạn không chứng minh được điều đó thì bạn có thể đứng tên một mình trong GCN có được.

26d5bf8a1b77fa29a366.jpg

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com.

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

D.K

Giành lại quyền nuôi con sau khi ly hôn khi vợ/chồng không đủ điều kiện trực tiếp nuôi dưỡng 
Giành quyền nuôi con sau khi ly hôn là việc mà không gia đình nào muốn. Việc giành quyền nuôi con...
Có được bán đất khi thiếu chữ ký của chồng? 
Việc mua bán nhà đất là chuyện hết sức quan trọng cần phải có sự thỏa thuận của cả 2 bên. Đã có rất...
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? 
Kết hôn là việc hệ trọng của cả đời người. Niềm vui của 2 bên gia đình trai gái. Khởi đầu của 1 cuộc...
Đơn phương ly hôn khi đang mang thai. 
Mang thai là 1 trọng trách lớn lao của 1 người phụ nữ. Việc mang thai khiến họ nhiều lúc cảm thấy áp...

 

 

 

 

 

 

TAGs:tài sản riêng tài sản chung thời kỳ hôn nhân vợ chồng.

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
Khi nào được phép kết hôn?
Hướng dẫn thủ tục ly hôn chi tiết?
Thủ tục thuận tình ly hôn nhanh nhất?
Ly hôn có được đền bù tuổi thanh xuân không?
Ai là người được quyền nuôi dưỡng con sau ly hôn ?
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
Có nên ly hôn? Thế nào là ly hôn hạnh phúc?
Khi chồng thường xuyên phát ngôn 6 câu này, nghĩa là anh ta muốn ly hôn rồi đấy!
Nếu chồng của bạn thường xuyên nói những cụm từ này, nó là dấu hiệu cho thấy anh ấy đã không còn yêu bạn và muốn ly hôn.
Câu chuyện tình nghĩa vợ chồng, bạn nên đọc để cữu vãn hôn nhân?
Ngay cả khi bạn đang trong một mối quan hệ hay không, bạn cũng nên đọc câu chuyện này. Đây không phải câu chuyện về người thứ ba, mà là về tình nghĩa vợ chồng.
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software