Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Mẫu đơn ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật

(Số lần đọc 2220)
Ly hôn thuận tình là trường hợp ly hôn theo yêu cầu của cả hai vợ chồng khi đã thỏa thuận được tất cả những vấn đề quan hệ vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản (hoặc đồng ý tách riêng yêu cầu chia tài sản vợ chồng thành một vụ án khác sau khi đã ly hôn). Tòa án sẽ thực hiện theo thủ tục ly hôn thuận tình. Tòa án ra quyết định công nhận đồng thuận ly hôn.

1. Thủ tục ly hôn thuận tình theo Luật HN và GĐ

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì

"Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận ly hôn đồng thuận; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn."

Như vậy, điều kiện để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là vào thời điểm viết đơn, ký đơn, gửi đơn, vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và đã thoả thuận về việc:

·  Đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai bên;

·  Quyền trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng (hoặc tự nguyện không yêu cầu tòa giải quyết);

·  Tài sản chung và nợ chung.

Bên cạnh đó, nội dung thỏa thuận của vợ chồng cũng được xem xét sao cho bảo đảm được quyền lợi chính đáng của người vợ và người con khi ly hôn.

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu xin ly hôn thì Toà án vẫn phải tiến hành hoà giải. Trong trường hợp Toà án hoà giải không thành thì Toà án lập biên bản về việc tự nguyện ly hôn và hoà giải đoàn tụ không thành.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lập biên bản nếu vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng không có sự thay đổi ý kiến cũng như Viện Kiểm sát không có phản đối sự thoả thuận đó, thì Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn mà không phải mở phiên toà khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

· Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn

· Hai bên đã thoả thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con

· Sự thoả thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo, Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo trình tự phúc thẩm.

Trong trường hợp hoà giải tại Toà án mà thiếu một trong các điều kiện về thuận tình, Toà án lập biên bản về việc hoà giải đoàn tụ không thành về những vấn đề hai bên không thoả thuận được hoặc có thoả thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. Đồng thời, Tòa tiến hành mở phiên toà xét xử vụ án ly hôn theo thủ tục chung.

Trong trường hợp việc ly hôn chỉ theo ý chí của một bên hoặc vụ việc ly hôn có sự tranh chấp về con cái hoặc tài sản thì tòa án sẽ thụ lý vụ việc ly hôn đơn phương. Trường hợp này sẽ có những sự quy định riêng về căn cứ ly hôn, trình tự thủ tục giải quyết ly hôn.

061216111938 (1).jpg

Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248

2. Thẩm quyền, hồ sơ, thời gian làm thủ tục thuận tình ly hôn

Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuận tình

Vợ và chồng đồng thuận ly hôn với nhau thì hai bên có quyền lựa chon nộp đơn ở Tòa án nhân dân cấp huyện/cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng đang cư trú.

Về thẩm quyền của tòa án được quy định tại Bộ Luật tố tụng dân sự như sau:

· Thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Là tất cả các yêu cầu về đồng thuận ly hôn, về hôn nhân và gia đình. Trừ những vụ việc thuộc thẩm quyền Tòa cấp tỉnh.

·  Thẩm quyền của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Những tranh chấp, yêu cầu mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.

Hồ sơ yêu cầu thuận tình ly hôn

· Đơn ly hôn thuận tình/đơn yêu cầu;

· Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

· CMND và hộ khẩu (bản sao y chứng thực);

· Giấy khai sinh các con (bản sao);

· Các giấy tờ khác chứng minh sở hữu tài sản(nếu có);

Các bước tiến hành thủ tục ly hôn đồng thuận 

· Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

· Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ, Tòa án kiểm tra đơn và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

· Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

· Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật để xem xét ra Quyết định công nhận ly hôn.

3. Mẫu đơn ly hôn thuận tình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày….. tháng …… năm 2019

ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN

THỎA THUẬN NUÔI CON, CHIA TÀI SẢN KHI LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ........................................................

Họ và tên người yêu cầu: ............................................. Sinh năm: ..........................

Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................................

Nơi làm việc: ........................................................................................................................................

Số điện thoại: ………………….......................; số fax: ………………….........................................

Họ và tên người cùng yêu cầu: ...................................... Sinh năm: ..................................................

Hộ khẩu thường trú: ............................................................................................................................

Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................................

Nơi làm việc: ........................................................................................................................................

Số điện thoại: ………………….....................; số fax: …………………............................................

Đăng ký kết hôn ngày  ....... tháng ........ năm ..........

Tại: ......................................................................................................................................................

Sau khi cưới vợ chồng chung sống đến ..................................................... thì có mâu thuẫn nguyên nhân: ....................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Nay nguyện vọng của chúng tôi đề nghị Tòa án nhân dân quận Hai Bà Trưng .........................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Yêu cầu Tòa án công nhận sự tự nguyện thỏa thuận của chúng tôi:

*Về con chung: Chúng tôi có........... con chung:

1/Tên là ............................................................Sinh ngày:...................................................................

2/Tên là ...........................................................Sinh ngày:....................................................................

................................................................................................................................................................

Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con chung và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau: ...............................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Thu nhập bình quân của vợ: ..............................................................................................................

................................................................................................................................................................

Thu nhập bình quân của chồng: ........................................................................................................

................................................................................................................................................................

*Về tài sản chung (là động sản) gồm có: .......................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận phân chia Về tài sản chung (là động sản) như sau:      

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

*Về nhà ở chung (Bất động sản) gồm có: ......................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận phân chia về nhà ở chung (bất động sản) khi ly hôn như sau: ......................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

*Về nợ chung: chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau: ...............................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

*Về án phí lệ phí: chúng tôi thỏa thuận...........................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

*Các yêu cầu khác (nếu có) .............................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Nguyện vọng: .......................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm:

1.Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính)

2.CMTND + Sổ hộ khẩu của các đương sự (bản sao công chứng)

3.Giấy khai sinh của các con (bản sao công chứng)

4.Giấy xác nhận nơi cư trú của người bị kiện (Xác nhận của cơ quan Công an)

5.Giấy xác nhận mâu thuẫn vợ chồng (có xác nhận của UBND phường)

6. Các giấy tờ khác: .............................................................................................................................

................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Người làm đơn yêu cầu

Người vợ

(ký, ghi rõ họ tên)

Người chồng

(ký, ghi rõ họ tên)



26d5bf8a1b77fa29a366.jpg

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP 

TRÂN TRỌNG!

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

K.L

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248 

- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248 

- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248

Trân trọng cảm ơn!

Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình bản mới nhất do tòa án phát hành năm 2019' ( 12:29 | 27/03/2019 ) 
Theo quy định của luật hôn nhân gia đình thì việc ly hôn được chia thành hai loại: Thủ tục ly hôn...
Thủ tục công nhận thuận tình ly hôn theo quy định của Luật Hôn nhân - gia đình' ( 03:45 | 25/03/2019 ) 
Pháp luật của Việt Nam công nhận quyền tự do ly hôn chính đáng của vợ chồng, không cấm hoặc đặt ra...
Khi ly hôn, tài sản nào không bị chia đôi?' ( 11:28 | 15/03/2019 ) 
Thông thường mọi người sẽ nghĩ khi ly hôn mọi tài sản sẽ được chia đôi. Tuy nhiên, theo luật quy...

TAGs:luật sư tư vấn miễn phí luatsutuvanmienphi tư vấn miễn phí hotline 19006248

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
Khi nào được phép kết hôn?
Hướng dẫn thủ tục ly hôn chi tiết?
Thủ tục thuận tình ly hôn nhanh nhất?
Ly hôn có được đền bù tuổi thanh xuân không?
Ai là người được quyền nuôi dưỡng con sau ly hôn ?
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
Có nên ly hôn? Thế nào là ly hôn hạnh phúc?
Khi chồng thường xuyên phát ngôn 6 câu này, nghĩa là anh ta muốn ly hôn rồi đấy!
Nếu chồng của bạn thường xuyên nói những cụm từ này, nó là dấu hiệu cho thấy anh ấy đã không còn yêu bạn và muốn ly hôn.
Câu chuyện tình nghĩa vợ chồng, bạn nên đọc để cữu vãn hôn nhân?
Ngay cả khi bạn đang trong một mối quan hệ hay không, bạn cũng nên đọc câu chuyện này. Đây không phải câu chuyện về người thứ ba, mà là về tình nghĩa vợ chồng.
 
Tin nhiều người quan tâm
KHÔNG ĐƯỢC GHI ÂM, GHI HÌNH CẢNH SÁT GIAO THÔNG TỪ NGÀY 15/11/2024?
Vừa qua, rất nhiều thông tin đã lan truyền rằng từ 15/11/2024, người dân sẽ không còn được giám sát...
 
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được hưởng quyền và nghĩa vụ gì?
Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quyền và nghĩa vụ của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác...
 
Làm thẻ căn cước có phải về quê không ?
Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước...
 
Tài sản đứng tên một người, có phải là tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản...
 
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software