Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam (Căn cứ theo khoản 1 điều 20 Luật Căn cước công dân 2014)
Bài viết liên quan:
1.
Câu hỏi tư vấn: Chứng minh thư nhân dân của tôi đã
cũ rồi, bị mờ một vài thông tin nên bây giờ tôi muốn làm lại và chuyển sang thẻ
căn cước. Nhưng hiện tại tôi đang sống và làm việc tại Hà Nội, còn quê tôi tức
là nơi đăng ký thường trú trong sổ hộ khẩu là ở Thái Bình. Vậy giờ tôi muốn làm
thẻ căn cước thì tôi có cần về quê không? Mong nhận được sự tư vấn từ luật sư!
Trả lời tư vấn:
Điều 26 Luật căn cước công dân năm 2014 quy định:
“Điều 26. Nơi làm thủ tục
cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn
một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công
dân:
1. Tại cơ quan quản lý
căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý
căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý
căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn
vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn
cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại
xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường
hợp cần thiết.”
Theo căn cứ trên thì Luật không quy định
về việc phải về nơi đăng ký thường trú để làm căn cước công dân. Vậy nên bạn
không cần thiết phải về quê để làm thẻ căn cước công dân mà có thể đến các cơ
quan sau tại bất kì địa phương nào.
Từ các quy định trên, khi làm thẻ căn cước công dân, bạn có
thể không cần về quê để làm. Nếu quê bạn chưa có cơ quan thực hiện thủ tục này
thì bạn có thể nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan đã nêu ở trên. Hồ sơ làm căn
cước công dân bao gồm:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là
CC02);
+ Sổ hộ khẩu (công chứng, chứng thực);
+ Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi
các thông tin (nếu có)
Tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6248 (Nguồn: Internet)
2. 2. Hướng dẫn thủ tục đổi thẻ căn cước
công dân
Căn cứ theo điều 23 Luật căn cước
công dân 2014 thì các trường hợp dưới đây thẻ Căn cước công dân sẽ được đổi, cấp
lại bao gồm:
“Điều 23. Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau
đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp
sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc
tịch Việt Nam.”
Như vậy, công dân Việt Nam thuộc một trong những trường hợp
trên sẽ phải tiến hành làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân tại cơ
quan có thẩm quyền.
Trình tự, thủ tục, đổi
thẻ Căn cước công dân bao gồm các bước theo trình tự sau đây:
Bước 1: Công dân điền vào tờ khai Căn cước
công dân tại Cơ quan quản lý căn cước công dân.
Bước 2: Cán bộ tại cơ quan quản lý căn cước
công dân sẽ nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong tờ khai
căn cước công dân (điền mẫu này tại bước 1) với thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ.
Tại bước 2, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và sẽ xảy ra các trường hợp
dưới đây:
Trường hợp 1, công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp 2, khi đủ điều kiện thì tiến hành hành
thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn
cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo
quy định và hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân bằng văn bản.
Trường hợp 3, khi đã đã đủ điều kiện nhưng thông
tin chưa đầy đủ, chính xác hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu
giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ
nội dung cần bổ sung
Trường hợp 4, thông qua đối chiếu thông tin thấy
không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai
căn cước công dân.
Bước 3: Thời hạn làm việc là không quá 7
ngày làm việc tại thành phố, thị xã đối với việc cấp mới và đổi; không quá 20
ngày làm việc đối với các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo; không
quá 15 ngày làm việc với các khu vực còn lại.
Mức thu lệ phí
+ 30.000 đồng/thẻ căn cước công dân cho đối tượng là công dân
từ đủ 16 tuổi trở lên làm thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân, đổi thẻ căn cước
công dân khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi, 60 tuổi; chuyển từ chứng minh nhân dân 9 số,
chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ căn cước công dân.
+ 50.000 đồng/ thẻ căn cước khi thẻ căn cước bị hư hỏng không
sử dụng được, thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhận dạng; xác định
lại giới tính, quê quán, có sai sót về thông tin trên thẻ khi công dân có yêu cầu.
+ 70.000 đồng/căn cước công dân khi cấp lại thẻ do bị mất, được
trở lại quốc tịch Việt Nam.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Vân
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi làm lại thẻ căn cước' ( 09:56 | 21/01/2019 ) Câu hỏi tư vấn: Xin chào tổng đài tư vấn 19006248! Tôi muốn hỏi về thủ tục điều chỉnh Giấy chứng... |
Làm giả Chứng minh thư bị xử lý như thế nào?' ( 09:12 | 05/11/2018 ) Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức là hành vi làm giả con dấu, tài liệu hoặc bất kỳ... | Mức phạt khi dùng chứng minh thư quá hạn' ( 04:44 | 03/10/2018 ) Chắc hẳn nhiều người không biết thời hạn sử dụng của Chứng minh nhân dân (CMND) là bao lâu và khi sử...
Đổi chứng minh thư khi chuyển hộ khẩu?' ( 04:31 | 28/05/2018 ) Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng... |
|