Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp không giống chuyển nhượng đất ở, vì vậy, cần nắm rõ một số quy định để thực hiện đúng yêu cầu khi chuyển nhượng, cho tặng loại đất này.
Để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, theo Khoản 1, Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải
đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để
bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký
vào sổ địa chính.
Ngoài ra, để đảm bảo việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất nông nghiệp, các bên phải thỏa mãn những điều kiện sau:
Thứ nhất, đối với bên chuyển nhượng.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013 quy định:
“1.
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất
nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
…
b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn
với hộ gia đình, cá nhân khác;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật;…”

Dịch vụ sang tên sổ đỏ chất lượng - uy tín
Thứ hai, đối với bên nhận chuyển
nhượng.
Theo khoản 3 điều 191 Luật đất đai 2013:
“Điều
191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
…3.
Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa”
Theo đó, điều kiện để hộ gia đình, cá
nhân được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa là phải trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Thứ ba, hạn mức nhận chuyển nhượng
đất nông nghiệp. Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định
về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Cụ thể, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng
đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của mỗi hộ gia
đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình
thức nhận chuyển nhượng cụ thể như sau:
- Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối
với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu
vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối
với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận
chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với
mỗi loại đất (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất
là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) bằng hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận
chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
Về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
nông nghiệp được thực hiện như sau:
Bước
1: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện
nơi có đất. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(theo mẫu);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
(đã công chứng)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về nhân thân của hộ gia đình,
cá nhân, chuyển quyền và nhận quyền;
- Giấy tờ về việc thực hiện các nghĩa vụ
tài chính;
- Các loại giấy tờ khác theo yêu cầu từ
phía cơ quan nhà nước.
Bước
2: Nộp thuế, lệ phí trước bạ theo hướng dẫn.
Bước
3: Nhận GCN đã được thay đổi thông tin người sử dụng
đất theo yêu cầu.

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Vân
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín - chất lượng - nhanh chóng tại Hà Nội Trong quá trình mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, hưởng thừa kế,... từ cá nhân này sang cá nhân... |
4 trường hợp mua bán đất đai không công chứng được cấp Sổ đỏ Theo quy định, khi mua bán đất đai thì các bên phải công chứng hợp đồng chuyển nhượng. Tuy nhiên,... |
Chủ đầu tư mải xây nhà, "quên" xây trường học: Do chính quyền thả nổi? Thương Trường | Sĩ số lớp 60-70 học sinh/lớp, học luân phiên, cho con học xa nhà cả chục cây số… là... |