I. Cơ sở pháp lý:
II. Chứng nhận lãnh
sự là gì?
1. Định nghĩa về chứng
nhận hóa lãnh sự:
Theo Khoản 2 Điều 2 Nghị
định 111/2011/NĐ-CP thì chứng nhận lãnh sự là:
“Chứng nhận lãnh sự” là
việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh
trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử
dụng ở nước ngoài.”
Như vậy, chứng nhận
lãnh sự là việc chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tại liệu của
Việt Nam để có thể được sử dụng ở nước ngoài.
2. Nội dung chính của
chứng nhận lãnh sự:
Cũng giống như hợp pháp
hóa lãnh sự thì chứng nhận lãnh chỉ chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên
giấy tờ tài liệu. Chứng nhận lãnh sự không chứng nhận hình thức hay nội dung của
giấy tờ tài liệu đó.
3. Các giấy tờ được miễn
chứng nhận lãnh sự:
Sẽ có các loại giấy tờ
được miễn chứng nhận lãnh sự như sau:
- Giấy tờ, tài liệu được
miễn chứng nhận lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên
quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được
chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được
miễn chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ
quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt
Nam hoặc của nước ngoài.
4. Các loại giấy tờ
không được chứng nhận lãnh sự:
Có các loại giấy tờ sau
không được chứng nhận lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa
chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong
hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo
hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu có chữ
ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội
dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
5. Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng nhận lãnh sự:
Cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng nhận lãnh sự bao gồm:
- Bộ ngoại giao có thẩm
quyền chứng nhận lãnh sự. Bộ Ngoại giao có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận
lãnh sự.
- Cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng
nhận lãnh sự.
6. Mức thu phí.
Theo quy định tại Thông
tư 157/2016/TT-BTC thì mức thu phí đối với chứng nhận lãnh sự là: 30.000 (ba
mươi nghìn) đồng/lần.
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Hy vọng rằng sự tư vấn
của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những
vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc cần được giải đáp, các bạn có thể
liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng
Nghiệp qua Dịch vụ pháp lý cho Doanh nghiệp 0962.893.900 hoặc E-mail:
phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng
cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
D.K
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo pháp luật Việt Nam. Hiện nay, với chính sách mở của và chế độ ưu đãi, khuyến khích đầu tư của Chính phủ, các nhà đầu tư... |
Pháp luật về nhượng quyền thương mại ở Việt Nam Trong bối ảnh xu thế hội nhập kinh tế như hiện nay, nhượng quyền thương mại rất phổ biến trong phạm... |
Từ tháng 7/2020, doanh nghiệp nào sẽ được bán hàng hoàn thuế? Hoàn thuế GTGT là việc Ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức, cá nhân mua... |