Những ai có phải chịu thuế doanh nghiệp và ai có quyền thu thuế doanh nghiệp
a. Chủ thể
quan hệ pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ø Chủ thể thực hiện quyền thu
thuế
Trong quan hệ pháp luật Thuế TNDN, do là loại thuế nội
địa và tạo ra thu nhập của đối tượng nộp thuế không bị giới hạn bởi địa giới
hành chính nên chủ thể được nhân danh nhà nước thực hiện quyền thu thuế TNDN đối
với đối tượng nộp thuế là cơ quan thuế các cấp. Đây là điểm khác biệt với quan
hệ pháp luật khác như thuế xuất nhập khẩu, thuế TNDN
Ø Chủ thế có nghĩa vụ nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp
chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế
được quy định tại điều 2 Luật TTNDN năm 2014, theo đó, người nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế, cá nhân trong nước sản
xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, công ty ở nước ngoài sản xuất, kinh doanh
hàng hóa dịch vụ thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam và công ty nước ngoài,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật
đầu tư và luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế
TNDN theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
*) Các tổ chức kinh doanh hàng hóa dịch vụ bao gồm:
-
Tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng kí kinh
doanh the luật doanh nghiệp, luật doanh nghiệp nhà nước, luật đầu tư, luật hợp
tác xã.
-
Liên hiệp HTX, HTX, tổ hợp tác.
- Các tổ chức
kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan hành
chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
*) Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ bao gồm:
-
Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh.
- Cá nhân
hành nghề độc lập có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định: bác
sĩ, kế toán, họa sĩ và những người hành nghề độc lập khác
- Cá nhân cho
thuê tài sản như nhà, đất, phuoeng tiện vận tải, máy móc thiết bị và các loại
tài sản khác.
*) Công ty ở nước ngoài sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch
vụ thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam gồm một trong các hình thức sau:
- Chi nhánh,
văn phòng điều hành, nhà máy xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hóa, phương tiện
vận tải, mr dầu hoặc mỏ khí,…
- Địa điểm
xây dựng , công trình xây dựng, lắp đặt lắp ráp, các hoạt động giám sát xây dựng,
công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
- Cơ sở cung
cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công cho mình hay
một đối tượng khác.
- Đại lý cho công
ty ở nước ngoài.
- Đại diện ở
Việt Nam trong các trường hợp:
+ Có thẩm quyền
kí kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài.
+ Không có thẩm
quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài, nhưng thường xuyên thực
hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
b. Đối tượng chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm:
Thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, kể cả thu nhập sản xuất kinh doanh dịch vụ ở nướ ngoài.
Và thu nhập chịu thuế khác được quy định tại khoản 2
Điều 3 thuế TNDN năm 2014 như thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền
góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất độg sản, chuyển nhượng vụ án đầu tư,
chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác chế biến khoáng sản;…
Trên đây là phần tư vấn của bộ phận tư vấn công ty
Luật Quốc tế Hồng Thái và đồng nghiệp. Nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin
hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email hoặc qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến : 19006248
Trân trọng./.