Trong quan hệ hôn nhân về mặt pháp lý thì có 2 điểm mà các bên quan tâm nhất là về tài sản và về con cái. Đâu được coi là tài sản chung vợ chồng, đâu không phải là tài sản chung vợ chồng??? Trong phạm vi bài viết này, Luật Hồng Thái sẽ giúp bạn hiểu và phân biệt các loại tài sản này.
I.
Căn cứ pháp lý
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Nghị định 126/2014/NĐ-CP về quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
II.
Nội dung tư vấn
Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014 nêu rõ các trường hợp đâu được coi là tài sản chung vợ chồng,
trong trường hợp không có căn cứ chứng minh mà xảy ra tranh chấp thì thế nào. Cụ
thể tại Tại điều 33 Luật hôn nhân và gia đình về tài sản chung của vợ chồng:
“Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo
ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát
sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường
hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa
kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài
sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là
tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được
tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất,
được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản
mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được
coi là tài sản chung.”
Ngoài quy định được nêu trong luật hôn nhân và gia đình
năm 2014, tài sản chung vợ chồng còn quy định trong Nghị định 126/2014/NĐ-CP ,
cụ thể tại các điều 9 và điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP Nghị định
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình:
“Điều 9. Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
1. Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số,
tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.
2. Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu
theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm
đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới
nước.
3. Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 10. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản
riêng của vợ, chồng
1. Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng
là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.
2. Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng
là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.”.jpg)
LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).