Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, có hiệu lực từ ngày 01/9/2020.
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020
II. Nội dung tư vấn
Cụ thể mức xử phạt vi phạm hành chính trong Nghị định 82 như sau:
1. Hành vi vi phạm về thủ tục công chứng
1.1. Giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người yêu cầu công chứng; giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch để công chứng hợp đồng, giao dịch; giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng; Yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch giả tạo.
- Phạt tiền: Từ 20 triệu đến 30 triệu đồng;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm.
1.2. Gian dối, không trung thực khi làm chứng hoặc phiên dịch;Dịch không chính xác, không phù hợp với giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Phạt tiền: Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm.
1.3. Không chứng kiến việc người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch ký hoặc điểm chỉ vào hợp đồng, giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Phạt tiền: Từ 7 triệu đến 10 triệu đồng;
- Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng.
1.4. Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng mà không thuộc trường hợp được sửa lỗi kỹ thuật theo quy định; Công chứng viên không tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định trong trường hợp có yêu cầu xác minh, giám định của người yêu cầu công chứng.
- **Phạt tiền:**Từ 7 triệu đến 10 triệu đồng.
1.5. Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng không đúng quy định; Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; Công chứng hợp đồng, giao dịch trong trường hợp không có phiếu yêu cầu công chứng.
- **Phạt tiền:**Từ 3 triệu đến 7 triệu đồng.
1.6. Công chứng hợp đồng, giao dịch trong trường hợp phiếu yêu cầu công chứng không đầy đủ nội dung theo quy định.
- Phạt tiền: Từ 1 triệu đến 3 triệu đồng.
2. Hành vi vi phạm của công chứng viên
2.1. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà có căn cứ cho rằng việc để lại di sản hoặc việc hưởng di sản là không đúng pháp luật ngoài trường hợp.
- Phạt tiền: Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng;
- Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hành vi vi phạm.
2.2. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà không có giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết hoặc người thừa kế đã chết (nếu có); không có di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc; không có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.
- Phạt tiền: Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng.
- Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hành vi vi phạm.
2.3. Công chứng bản dịch mà thiếu chữ ký của công chứng viên hoặc thiếu chữ ký của người dịch vào từng trang của bản dịch hoặc không đính kèm bản sao của bản chính.
- Phạt tiền: Từ 7 triệu đến 10 triệu đồng.
2.4. Không tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình.
- Phạt tiền: Từ 3 triệu đến 7 triệu đồng.
3. Hành vi vi phạm của tổ chức hành nghề công chứng
3.1. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng hoặc thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài hoạt động công chứng đã đăng ký hoặc hoạt động không đúng nội dung đã đăng ký.
- Phạt tiền: Từ 20 triệu đến 30 triệu đồng;
- Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
3.2. Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình.
- Phạt tiền: Từ 10 triệu đến 20 triệu đồng.
3.3. Không chia sẻ thông tin lên phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin khác về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch do công chứng viên của tổ chức mình công chứng.
- Phạt tiền: Từ 7 triệu đến 10 triệu đồng.
3.4. Thu phí công chứng không đúng theo quy định;Thu thù lao công chứng cao hơn mức trần do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc cao hơn mức thù lao đã niêm yết; thu chi phí khác cao hơn mức chi phí đã thoả thuận.
- Phạt tiền: Từ 7 triệu đến 10 triệu đồng;
- Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
- Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ lịch làm việc; thủ tục công chứng; nội quy tiếp người yêu cầu công chứng; phí công chứng, thù lao công chứng, chi phí khác; danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; Lập, quản lý, sử dụng sổ trong hoạt động công chứng hoặc sử dụng biểu mẫu không đúng quy định.
- Phạt tiền: Từ 3 triệu đến 7 triệu đồng.