Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Những lưu ý khi chuyển quyền sử dụng đất năm 2022

(Số lần đọc 1097)
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (dân dã thường gọi là mua bán đất) là loại giao dịch phổ biến trên thị trường hiện nay. Khi mật độ dân cư gia tăng, quyền sử dụng đất là một tài sản ngày càng có giá trị, giao dịch chuyển nhượng ngày càng sôi động.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (dân dã thường gọi là mua bán đất) là loại giao dịch phổ biến trên thị trường hiện nay. Khi mật độ dân cư gia tăng, quyền sử dụng đất là một tài sản ngày càng có giá trị, giao dịch chuyển nhượng ngày càng sôi động.

Sang tên sổ đỏ

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuậneeeab3f81ea4d3fa8ab5.jpg giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

Quy định này cho thấy, chuyển quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất được phép chuyển quyền sử dụng đất đối với các phần diện tích thuộc quyền sử dụng tương ứng với nghĩa vụ thực hiện với Nhà nước, bao gồm chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ là một trong các hình thức của chuyển quyền sử dụng đất nói chung mà thôi.

Ở Việt Nam, đất thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện quản lý. Chủ sở hữu đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Về bản chất, quyền sử dụng đất là một loại hàng hóa, giá trị theo thị trường, giá trị mua bán theo thỏa thuận.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tính chất đặc biệt hơn. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải tuân thủ về hình thức- phải  lập thành văn bản và công chứng

2. Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở

Trong các loại tài sản mà cá nhân, tổ chức được pháp luật cho phép sở hữu, quyển sử dụng đất và quyền sở hữu nhà gắn liền với đất là một loại tài sản đặc biệt và cá nhân, tổ chức phải thỏa mãn đầy đủ những điều kiện do luật định mới có thể chuyển nhượng các tài sản này cho các chủ thể khác. Các điều kiện này bao gổm:

- Có các giấy tờ quyến sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật (các giấy tờ này có thể gồm Giấy chứng nhận quyển sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất từ đất nông nghiệp thì là quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì chỉ cần khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hoặc các giấy tờ thay thế khác theo quy định của pháp luật);

- Đất không có tranh chấp: Để thực thi điều kiện này, các bên phải xác định được “thế nào là đất có tranh chấp”. Theo quy định tại khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, “tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hay nhiều bên trong quan hệ đất đai”. Về các loại tranh chấp đất đai, theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 8 Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày 03/12/2012, tranh chấp đất đai được chia thành “tranh chấp ai có QSDĐ” và “tranh chấp về giao dịch, thừa kế, tài sản chung vợ chồng liên quan đến QSDĐ”.

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

Điều kiện chuyển QSDĐ nói chung, chuyển nhượng QSDĐ ở nói riêng theo pháp luật đất đai là “QSDĐ không bị kê biên đảm bảo thi hành án”. Tuy nhiên, căn cứ quy định của pháp luật tố tụng dân sự và thi hành án dân sự, giao dịch chuyển QSDĐ với người có nghĩa vụ thi hành án về tài sản luôn tiềm ẩn rủi ro ngay cả khi QSDĐ chưa bị kê biên. Các trường hợp liên quan đến việc kê biên tài sản đảm bảo thi hành án được pháp luật quy định như sau:

+ Thứ nhất, kê biên QSDĐ theo pháp luật tố tụng dân sự. Đây là một trong những biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng trong giai đoạn giải quyết vụ án và chưa có bản án/ quyết định có hiệu lực pháp luật.

+ Thứ hai, sau khi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, nhưng chưa có quyết định kê biên tài sản đảm bảo thi hành án.

Thời điểm này, mặc dù tài sản chưa bị kê biên thi hành án nhưng nếu người phải thi hành án chuyển đổi, tặng cho, bán, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp tài sản cho người khác mà không sử dụng khoản tiền thu được để thi hành và không còn tài sản khác hoặc tài sản khác không đủ để đảm bảo thi hành án thì tài sản đó vẫn bị kê biên, xử lý để thi hành án, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

­­+ Thứ ba, QSDĐ bị áp dụng các biện pháp ngăn chặn, biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp bảo đảm thi hành án, biện pháp cưỡng chế thi hành án mà QSDĐ bị chuyển đổi, tặng cho, thế chấp, cầm cố cho người khác thì QSDĐ bị kê biên, xử lý để thi hành án.

+ Thứ tư, việc kê biên, xử lý QSDĐ là tài sản chung của người phải thi hành án với người khác: Việc kê biên, xử lý đối với tài sản chung là QSDĐ, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi các tài sản khác không đủ để thi hành án hoặc khi có đề nghị của đương sự theo quy định tại khoản 4 Điều 74 Luật Thi hành án dân sự năm 2010 (sửa đổi, bổ sung năm 2014).

- Đất còn trong thời hạn sử dụng đất: Theo pháp luật đất đai, thời hạn sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là “ổn định, lâu dài”, thời hạn sử dụng đất ở đối với tổ chức được xác định “theo thời hạn của dự án”. Do vậy, thời hạn sử dụng đất “ổn định, lâu dài” hay “xác định cụ thể” sẽ căn cứ vào chủ thể hợp đồng.

Khác với các loại hợp đồng chuyển nhượng tài sản khác, hợp đổng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyển sở hữu nhà gắn liền với đất cần phải được lập thành văn bản có công chứng hợp pháp và đãng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyển để có hiệu lực pháp luật. Các bước thực hiện cụ thể như sau:

3. Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ký kết hợp đồng chuyên nhượng quyển sử dụng đất và quyền sở hữu nhà tại phòng/văn phòng công chứng. Thông thường, các văn phòng công chứng sẽ yêu cầu các bên sử dụng các mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyển sở hữu nhà ở do các văn phòng này soạn sẵn. Tuy nhiên, trong trường hợp các bên có thuê luật sư để giúp các bên soạn thảo hợp đổng chuyển nhượng, các bên có thể để nghị các văn phòng này công chứng dựa trên hợp đồng do các bên chuẩn bị.

Hồ sơ cần chuẩn bi gồm:

* Đối với bên chuyển nhượng:

- Giấy CMND, hộ khẩu của bên chuyển nhượng (trong trường hợp nhà đất thuộc sở hữu chung của cả hai vợ, chồng thì phải có đầy đủ giấy tờ của cả hai vợ chồng);

- Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn);

- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản; và

- Giấy chứng nhận quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).

* Đối với bên nhận chuyển nhượng:

- Giấy CMND, hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng (trong trường hợp nhà đất thuộc sở hữu chung của cả hai vợ, chồng thì phải có đầy đủ giấy tờ của cả hai vợ, chồng); và

- Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).

4. Thủ thục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1. Ký hợp đồng Chuyển nhượng sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Bên chuyển nhượng nộp hồ sơ đăng ký chuyển quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà sang cho bên nhận chuyển nhượng tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại quận, huyện nơi có đất.

Hồ sơ nộp bao gồm:

- Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo mẫu;

- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (có công chứng);

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Giấy CMND, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng; và

- Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Bước 4: Cơ quan thuế xác định các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ áp dụng đối với giao dịch chuyển nhượng. Cơ quan thuế sẽ thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính từ Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 5: Các bên nộp chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định cho Văn phòng đãng ký đất đai. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính, tùy vào trường hợp chuyển nhượng một phần hay toàn bộ quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện như sau:

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận; hoặc

- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyển cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng; và xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng trong trường hợp chuyển quyển sử dụng một phẩn diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liển với đất đã cấp Giấy chứng nhận hoặc chuyển quyển sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận.

Trên đây là những tư vấn của Công ty Luật Hồng Thái về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và những lưu ý.

Mọi thông tin thắc mắc hay yêu cầu sử dụng dịch vụ, Quý khách vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HỒNG THÁI

- Tư vấn hotline: 0962.893.900

- Email: Tuvandoanhnghiep@gmail.com

- Website: https://luathongthai.com

Địa chỉ: VP6, 2742 Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Dịch vụ đất đai - Luật Hồng Thái:

- Tư vấn pháp lý về đất đai;

- Kiểm tra pháp lý thửa đất;

- Tư vấn dự án;

- Sang tên sổ đỏ;

- Giải quyết tranh chấp đất đai

........


 

 

TAGs:#sang tên sổ đỏ tư vấn đất đai chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai ?
Cấp lại sổ đỏ do bị mất?
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy chứng nhận?
Trình tự thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai?
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào?
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở?
Phân biệt thu hồi đất và trưng dụng đất?
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được quy định như thế nào?
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software