
1. Khái niệm Hợp đồng BCC
Theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC -Business Cooperation Contract) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư cùng nhau phát triển dự án.
2. Chủ thể ký kết Hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC có thể:
- - Ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước: thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự);
- - Ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài. Khi có một bên tham gia ký kết hợp đồng BCC là nhà đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư đó phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Nội dung Hợp đồng BCC
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng BCC nên các chủ thể có thể tự do thỏa thuận với nhau về các điều khoản trong hợp đồng nhưng cần đảm bảo các nội dung sau đây:
- - Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- - Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- - Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả kinh doanh giữa các bên;
- - Tiến độ thời hạn thực hiện hợp đồng;
- - Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- - Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng BBC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Ngoài những nội dung trên, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết cho hợp đồng của mình. Các nội dung đó phải đảm bảo không trái quy định của pháp luật và không trái quy tắc ứng xử đạo đức.
4. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- - Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT);
- - Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- - Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
- Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho đề xuất dự án đầu tư.
(Mẫu I.3 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT)
- - Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- - Đề xuất nhu cầu sử dụng đất đối với dự án đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nhà đầu tư nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- - Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật Đầu tư gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.