I. Cơ sở pháp lý:
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Luật Hộ tịch 2014
II. Nội dung:
1.1
Cần những giấy tờ gì
và thủ tục như thế nào?
3.1 Làm giấy đăng ký
kết hôn ở đâu?
Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai
bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã, cụ thể:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:
+ Giữa công dân Việt Nam với người
nước ngoài;
+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở
trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài với nhau;
+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời
có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện
đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
(Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)
3.2. Làm giấy đăng ký kết hôn cần những gì?
Khi đi làm giấy đăng
ký kết hôn (làm giấy kết hôn) thì hai bên nam nữ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
* Đăng ký kết hôn
không có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn
cần những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai
chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ
theo hình thức trực tiếp);
* Tờ khai đăng ký kết hôn:
- Người có yêu
cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp)
hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
Bản chính Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong
trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn
xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
+ Hộ chiếu hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
+ Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú.
+ Trích lục ghi chú ly
hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm
thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước
đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài
Khi đi đăng ký kết hôn
cần những giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng
ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có
thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Người có yêu cầu
đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc
tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
+ Giấy xác nhận của tổ
chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn
không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình;
+ Giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không
có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng
hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận
người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo
thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân
không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có
giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
+ Người nước ngoài,
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá
trị thay thế hộ chiếu.
+ Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông
tin tình trạng hôn nhân trong CSDLHTĐT, CSDLQGVDC thì không phải xuất trình
(theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Ngoài giấy tờ nêu
trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã
ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp
bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết
hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là
công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn
bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài
không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu
cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài
thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao,
Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Giấy tờ phải xuất
trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
+ Người nước ngoài
xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước
ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc
tế hoặc thẻ cư trú.
+ Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về
giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì
không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức
trực tuyến).
Tư vấn pháp luật miễn phí 0976933335
Trên đây là những phân tích của chúng tôi. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 0976933335 - 0982033335 để được hỗ trợ nhanh nhất. hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Hương Lan
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0976.933.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0976.933.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0976.933.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0976.933.335