Hiện nay, có nhiều doanh nghiệp Việt Nam sử dụng người lao động nước ngoài để phục vụ mục đích công việc. Đối với một số công việc đặc thù, người lao động thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc thì có cần xin cấp lại giấy phép lao động hay không, mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu.

Căn cứ pháp lý
Bộ luật lao động 2019;
Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Các trường hợp cấp lại GPLĐ
Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 3 trường hợp cấp lại GPLĐ, bao gồm:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất;
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng;
- Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Như vậy, khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thường xuyên phải thay đổi địa điểm làm việc thì phải xin cấp lại GPLĐ tương ứng với địa điểm làm việc ghi trong giấy phép.
Hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ
Khi thay đổi nội dung ghi trong GPLĐ, theo Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp lại GPLĐ bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động: Theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu);
Lưu ý: Ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp, kèm giấy tờ xác minh thay đổi nội dung ghi trong GPLĐ;
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Thủ tục đề nghị cấp lại GPLĐ
Khi có sự thay đổi nội dung ghi trong GPLĐ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp lại GPLĐ như sau:
Bước 1: Thông báo cho người sử dụng lao động
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động
Bước 3. Nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài đến Bộ hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Bước 4. Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Các trường hợp miễn giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài
Bộ luật lao động 2019 và nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. (Khoản 1 Điều 7 nghị định 152/2020)
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. (Khoản 2 Điều 7 nghị định 152/2020)
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. (Khoản 3 Điều 7 nghị định 152/2020)
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm (Khoản 8 Điều 7 nghị định 152/2020).
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. (Khoản 10 Điều 7 nghị định 152/2020)
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. (Khoản 13 Điều 7 nghị định 152/2020)
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam (Khoản 8 Điều 154 Bộ luật lao động 2019).
Như vậy, nếu người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc các trường hợp được miễn GPLĐ, khi thay đổi địa điểm làm việc ghi trong GPLĐ thì cần phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại GPLĐ theo quy trình như trên.
Hi vọng rằng qua bài viết bên trên, quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0962893900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Địa chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân trọng cảm ơn!