Giấy phép lao động là gì? Trình tự, thủ tục để cấp giấy phép lao động sẽ gồm những giấy tờ gì? Thời hạn của GPLĐ là bao lâu? Chi tiết nội dung xin mời bạn đọc cùng Luật Hồng Thái tìm hiểu?
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật lao động
2019
- Nghị định
152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nội dung
Giấy phép lao động (GPLĐ) được hiểu như thế
nào?
“GPLĐ là văn bản cho phép NLĐ nước ngoài được
làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Đây là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền Việt Nam cấp cho NLĐ nước ngoài khi họ có đủ điều kiện làm việc tại Việt
Nam”.
Như vậy, GPLĐ là
văn bản cho phép NLĐ nước ngoài có đủ điều kiện được làm việc hợp pháp tại Việt
Nam; họ được hưởng những quyền và lợi ích chính đáng theo quy định của Bộ luật
lao động cũng như những luật khác có liên quan. Trường hợp, Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiểm tra mà phát hiện NLĐ làm việc tại Việt Nam mà không có GPLĐ, sẽ
bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục cấp GPLĐ cho NLĐ nước
ngoài
Căn cứ theo Điều
9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ, cụ thể như sau:
Hồ sơ
đề nghị cấp GPLĐ:
- Văn bản đề nghị
cấp GPLĐ của người sử dụng lao động (NSDLĐ) (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này)
- Giấy chứng nhận
sức khoẻ hoặc giấy khám sức khoẻ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước
ngoài hay Việt Nam cấp (có giá trị trong thời hạn 12 tháng)
- Phiếu lý lịch
tư pháp hoặc văn bản xác nhận NLĐ nước ngoài không phải là người đang trong thời
gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xoá án tích hoặc đang trong thời gian bị
truy cứu TNHS của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận của NLĐ nước ngoài có giá trị sử dụng trong 6 tháng
(kể từ ngày nộp hồ sơ)
- Văn bản, giấy
tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
và 1 số ngành nghề, công việc khác theo quy định của pháp luật;
- 02 ảnh màu
(kích thước 4cmx6cm; phông nền trắng, mặt nhìn thẳng; đầu để trần; không đeo
kính màu); ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chấp
thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không xác định nhu cầu
sử dụng NLĐ nước ngoài;
- Bản sao có chứng
thực hộ chiếu còn giá trị;
- Các giấy tờ
liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, NLĐ nước
ngoài làm việc tại Việt Nam phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và các giấy tờ có liên
quan theo quy định của pháp luật. Các loại giấy tờ như giấy chứng nhận sức khoẻ;
phiếu lý lịch tư pháp; văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành, chuyên gia..; văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài và các giấy
tờ khác liên quan đến NLĐ nước ngoài được quy định cụ thể trong luật, những giấy
tờ như đã nêu trên được nộp kèm trong hồ sơ gồm 1 bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực và được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ những trường hợp được miễn).
Phương
thức nộp hồ sơ:
Căn cứ theo khoản
1, Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về phương thức nộp hồ sơ, cụ thể:
Người nộp có thể
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội nơi NLĐ dự kiến làm việc.
Do vậy, trước ít
nhất 15 ngày, kể từ ngày NLĐ nước
ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ sẽ phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp GPLĐ gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội nơi NLĐ dự kiến làm việc.
Thời
hạn giải quyết
Căn cứ theo khoản
2 Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết kể từ khi tiếp
nhận đủ hồ sơ, cụ thể:
- Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội sẽ cấp GPLĐ cho NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này.
- Trường hợp không
cấp GPLĐ thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Như vậy, trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ thì Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội sẽ cấp GPLĐ cho NLĐ; trường hợp không cấp GPLĐ thì phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thời hạn của GPLĐ
Căn cứ theo Điều
155 Bộ Luật lao động 2019, thời hạn của GPLĐ được quy định như sau:
- GPLĐ có thời hạn
tối đa là 2 năm;
- Trường hợp gia
hạn, chỉ được gia hạn 1 lần với thời hạn tối đa 2 năm
Như vậy, GPLĐ đối
với NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thời hạn tối đa là 2 năm. NLĐ nước
ngoài được gia hạn đối với GPLĐ nhưng chỉ được gia hạn 1 lần với thời hạn tối
đa 2 năm (hết 2 năm mới lại có thể gia hạn tiếp). Nhưng trước ít nhất 5 ngày,
không quá 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn của GPLĐ, NLĐ phải nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn GPLĐ đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội.
QA.
Hy
vọng rằng qua bài viết trên, Quý khách hàng đã có cái nhìn toàn diện và giải
quyết được những vướng mắc của bạn. Công ty Luật Hồng Thái cung cấp dịch vụ
pháp lý để cùng đồng hành với những vấn đề pháp lý của Quý khách hàng. Nếu còn
bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư
chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài
tư vấn pháp luật 0962.893.900 hoặc Email: phonggiayphep.hilap@gmail.com.
Trụ
sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng)
Địa
chỉ chi nhánh: VP6 - Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Bạn
cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
-
Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335
-
Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335
-
Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335
-
Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987
-
Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp – 0962.893.900
-
Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335
Trân
trọng cảm ơn!