I. Thành phần hồ sơ:
Trường hợp thành lập chi nhánh ở trong nước:
1. Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh (mẫu Phụ lục II-11 ban hành
kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
2. Quyết định của hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;
3. Bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh;
4. Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu
chi nhánh và người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
6. Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi
nhánh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT) đối với
các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng
ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh
doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương (kê khai thông tin về doanh nghiệp theo Giấy đề nghị bổ sung thông tin
đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
7. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là
người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng
thực;
Trường hợp thành lập chi nhánh ở nước ngoài:
1. Thông báo về việc lập chi nhánh ở nước ngoài (mẫu Phụ lục II-12 ban hành
kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ
tương đương;
3. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là
người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng
thực;
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy
quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
II.Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi
nhánh đặt trụ sở (hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty
đặt trụ sở, khi thực hiện thông báo chi nhánh thành lập ở nước ngoài). Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
III.Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.