Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Mẫu điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

(Số lần đọc 1546)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

                                                                      

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ………………

           

Căn cứ vào luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;

 

CHƯƠNG I:

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1: HÌNH THỨC

              Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN …………………………………………………………….

Ông/Bà……………………………….làm chủ sở hữu

Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ.

Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH CỦA CÔNG TY

           1. Tên Công ty:

            Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN …………………….

            Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ……………………………………………………………

            Tên công ty viết tắt bằng tiếng việt: ………………………………………………………………...

            2. Trụ sở Công ty: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………...

           3. Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nườc ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.

           4. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

 

Điều 3: NGÀNH,NGHỀ KINH DOANH:

Stt

Tên ngành

Mã ngành

1

 

 

 

ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Ông/Bà……………………………………………………………………

Sinh ngày: …/…/….     Dân tộc:  ……….                     Quốc tịch:  ………..

Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………

Ngày cấp: …../…../……                       Nơi cấp: ……………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………….

 

ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

A. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………

-Vốn tiền mặt: ………………………………………………………………….

-Vốn bằng tài sản:………………………………………………………………

-Vốn khác:………………………………………………………………………

B. Thay đổi vốn điều lệ:

            Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

            a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

            b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 6 của Điều lệ này.

            2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

            3. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:

            a) Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

            b) Công ty cổ phần theo quy định tại Điều 196 của Luật Doanh nghiệp 2014.

 

ĐIỂU 6: THỰC HIỆN GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY

            1. Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ này.

            2. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

            3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

            4. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU

      + Quyền của chủ sở hữu:

a.       Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b.      Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

c.       Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cás nhân khác;

d.      Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế các nghĩa vụ tài chính khác của công ty

e.       Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

f.        Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

 

Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần đồng thời thực hiện đăng thay đổi nội dung đăng doanh nghiệp với Cơ quan đăng kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

 

Trường hợp chủ sở hữu công ty nhân bị tạm giam, bị kết án hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công

 

Trường hợp chủ sở hữu công ty nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tương ứng đăng thay đổi nội dung đăng doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.

 

Trường hợp chủ sở hữu công ty nhân chết không người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

 

Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.

 

+ Nghĩa vụ của chủ sở hữu:

a)      Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

b)      Tuân thủ Điều lệ công ty.

c)      Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty nhân phải tách biệt các chi tiêu của nhân gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

d)      Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

e)      Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

f)       Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

 

Điều 8: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG II:

TỔ CHỨC - QUẢN LÝ - HOẠT ĐỘNG

 

ĐIỀU 9: QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

+ Công ty có các quyền sau:

1.Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành,nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh, được nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.

2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bố và sử dụng vốn.

3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.

4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

5. Tuyển dụng,thuê và sử dụng lao động theo nhu cầu kinh doanh.

6.  Chủ động ứng dụng công nghệ khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.

7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.

8. Chiếm hữu sử dụng định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy đinh.

10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luậtvề khiếu nại, tố cáo.

11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

 

+ Công ty có các nghĩa vụ sau:

1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doang ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

2. Tổ chức công tác kế toán,lập và nộp báo cáo tài chính trung thực,chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán. 

3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo đảm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.

 

6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiên các kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự,an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.

 

ĐIỀU 10: CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ

Cơ cấu tổ chức công ty bao gồm:

a. Chủ tịch công ty

b. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

 

ĐIỀU 11: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Ông/Bà:……………………………………….Chức danh: ………………………………………

Sinh ngày: …../…../…..            Dân tộc:  ………..                    Quốc tịch:  …………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………….

Ngày cấp: …../…../…….                      Nơi cấp: ………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

 

ĐIỀU 12: CHỦ TỊCH CÔNG TY

            1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định pháp luật có liên quan.

            2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014.

3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt.

 

ĐIỀU 13: GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Giám đốc công ty phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.

+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị Kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.

Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc công ty có quyền và nghĩa vụ sau:

            a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;

            b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

            c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

            d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

            đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

            e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

            g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

            h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;

            i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

            k) Tuyển dụng lao động;

            l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại hợp đồng lao động mà Giám đốc ký Chủ tịch công ty.

ĐIỀU 14: BỘ MÁY GIÚP VIỆC

Giúp việc Giám đốc có 1 phó giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty, trước Chủ tịch công ty, về pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện.

Kế toán trưởng công ty giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 15: HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.

 Hợp đồng giao dịch giữa chủ sở hữu công ty với người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

 

ĐIỀU 16: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của Công ty.

2. Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Chủ tịch công ty ban hành.

 

CHƯƠNG III:

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

 

ĐIÊU 17: NĂM TÀI CHÍNH VÀ NĂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

1. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

2. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn cuả bộ tài chính.

3. Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.

 

ĐIỀU 18: THÙ LAO, TIỀN LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY.

1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.

2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.

 

ĐIỀU 19: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH

Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:

- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;

- Quỹ phát triển kinh doanh;         

- Quỹ khen thưởng phúc lợi;            

- Các quỹ khác theo quy định của pháp luật.

Các quỹ khác và tỷ lệ trích lập quỹ sẽ do chủ tịch công ty quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy định của pháp luật.

Chủ sở hữu của công ty chỉ được rút lợi nhận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

 Trong trường hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh nhöng chưa đến mức phải tuyên bố giải thể theo quy định của pháp luật, thì công ty sẽ thực hiện xử lý phần lỗ như sau:

- Ly tin qu d tr bt buc để bù lỗ.

- Nếu tiền quỹ dự trữ không có hoặc có nhưng không đủ bù lỗ, thì phần lỗ còn lại phải chuyển sang năm sau trừ vào lợi nhuận của công ty.

 

 

CHƯƠNG IV:

TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ, PHÁ SẢN

 

ĐIÊU 20: TỐ TỤNG TRANH CHẤP

1. Tranh chấp nội bộ, công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.

2. Tranh chấp bên ngoài, công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của công ty sẽ đại diện cho công ty trước pháp luật.

 

ĐIỀU 21: GIẢI THỂ CÔNG TY

Công ty giải thể trong các trưòng hợp sau:

a. Theo quyết định của chủ sở hữu

b. Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

 

 ĐIỀU 22: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN

1.Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:

+ Tên trụ sở công ty

a. Lý do giải thể

b. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt qua 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

c. Phương án xử lý các chế độ phát sinh từ hợp đồng lao động;

d. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

2.Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan , người lao động trong công ty. Quyết định này phải được niêm yết công khai tại tụ sở cính của công ty và đăng báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ.thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ;số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ

3. Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.

a. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật va các quyên lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động dã ký kêt;

b. Nợ thuế và các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể công ty, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.

4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết nợ của công ty, người đại diện phải gửi hồ sơ giải thể công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh

5. Trường hợp công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.Công ty sẽ giải thể trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày bị thu hồi GCN ĐKKD.

 

ĐIỀU 23: PHÁ SẢN

  Việc phá sản của công ty được thực hiện theo thử tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

 

CHƯƠNG V:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

ĐIỀU 24: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều lệ này được áp dụng cho mọi nhân viên trong công ty Có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh điều lệ này.

 

ĐIỀU 25: SỬA ĐỔI BỔ SUNG.

Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu công ty.

 

ĐIỀU 26: HIỆU LỰC

Điều lệ này được lập thành 5 chương, 26 điều và được thông qua và Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

                                                                                 Quảng Nam, ngày ……. tháng …… năm …….

 

                CHỮ KÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

 

 

 

 

 

                                 

 

 

 

 

 

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Bộ luật lao động năm 2012
Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009
Bộ luật hình sự 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)
Pháp luật hình sự là một trong những công cụ sắc bén, hữu hiệu để đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, góp phần đắc lực vào việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ...
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực một phần Phần hết hiệu lực: Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105 (quy định tại khỏan 1 điều 51 Luật nuôi con nuôi)
Luật đất đai 2013
Ngày có hiệu lực: 1/7/2014
Bộ luật tố tụng hình sự 2003
Bộ luật tố tụng hình sự 2003
Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (sửa đổi, bổ sung năm 2011)
Luật doanh Nghiệp 2013
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi: 1. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, có hiệu...
 
Tin nhiều người quan tâm
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được hưởng quyền và nghĩa vụ gì?
Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quyền và nghĩa vụ của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác...
 
Làm thẻ căn cước có phải về quê không ?
Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước...
 
Tài sản đứng tên một người, có phải là tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản...
 
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
 
Nguyên nhân, thực trạng ly hôn hiện nay và đưa ra giải pháp hạn chế thực trạng này.
Hôn nhân là cơ sở của gia đình và gia đình là tế bào của xã hội mà trong đó kết hợp hài hòa lợi ích...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software