CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ………………
Căn cứ vào luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13 được quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
CHƯƠNG I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: HÌNH THỨC
Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN …………………………………………………………….
Ông/Bà……………………………….làm chủ sở hữu
Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt
Nam và ngoại tệ.
Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
ĐIỀU 2: TÊN GỌI, TRỤ
SỞ CHÍNH CỦA CÔNG TY
1. Tên Công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN …………………….
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ……………………………………………………………
Tên
công ty viết tắt bằng tiếng việt: ………………………………………………………………...
2. Trụ sở Công ty: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………...
3. Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện ở trong nước và nườc ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định
của pháp luật.
4. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức
và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự chấp thuận của các cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3: NGÀNH,NGHỀ KINH
DOANH:
ĐIỀU 4: CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY
Ông/Bà……………………………………………………………………
Sinh ngày: …/…/…. Dân tộc: ………. Quốc
tịch: ………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………
Ngày cấp: …../…../…… Nơi cấp: ……………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………….
ĐIỀU 5: VỐN ĐIỀU LỆ VÀ VIỆC TĂNG GIẢM VỐN ĐIỀU
LỆ
A. Vốn điều lệ: …………………………………………………………………
-Vốn tiền mặt: ………………………………………………………………….
-Vốn bằng tài sản:………………………………………………………………
-Vốn khác:………………………………………………………………………
B. Thay đổi vốn điều lệ:
Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường
hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ
của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày
đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và
đúng hạn theo quy định tại Điều 6 của Điều lệ này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn
điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của
người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều
lệ.
3. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy
động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo một
trong hai loại hình sau đây:
a) Công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên và công ty
phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Công ty cổ phần theo quy định tại Điều 196 của Luật
Doanh nghiệp 2014.
ĐIỂU 6: THỰC HIỆN
GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY
1. Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký
doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong
Điều lệ này.
2. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam
kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong
thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều
chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải
chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài
chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay
đổi vốn điều lệ.
4. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp,
không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU
+ Quyền của chủ sở hữu:
a. Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung
Điều lệ công ty;
b. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công
ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có
quy định khác;
c. Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công
ty cho tổ chức, cás nhân khác;
d. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
e. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản
công ty;
f.
Thu hồi toàn bộ
giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
Trường hợp
chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới, công ty phải tổ chức hoạt
động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc
công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp
thành viên mới.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án
tước quyền hành nghề theo quy định của pháp luật, thành
viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu công
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu hoặc thành viên
của công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động
theo loại hình doanh nghiệp
tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế.
Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu
được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.
Trường hợp
chủ sở hữu công ty là cá nhân bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu công ty được thực hiện thông qua người giám hộ.
+ Nghĩa vụ của chủ sở hữu:
a) Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
b) Tuân thủ Điều lệ công
ty.
c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công
ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi
tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp
luật có liên quan trong việc mua, bán,
vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.
e) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân
khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ
vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá
nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
f) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh
toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
Điều 8: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp và được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II:
TỔ CHỨC - QUẢN LÝ - HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU 9: QUYỀN HẠN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
+ Công ty có
các quyền sau:
1.Tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành,nghề, địa
bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh
doanh, được nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia
sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bố
và sử dụng vốn.
3. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết
hợp đồng.
4. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Tuyển dụng,thuê và sử dụng lao động theo nhu cầu
kinh doanh.
6. Chủ động ứng
dụng công nghệ khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng
cạnh tranh.
7. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan
hệ nội bộ.
8. Chiếm hữu sử dụng định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không
được pháp luật quy đinh.
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luậtvề
khiếu nại, tố cáo.
11. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ
quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
+ Công ty có
các nghĩa vụ sau:
1. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy
định của pháp luật khi kinh doang ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Tổ chức công tác kế toán,lập và nộp báo cáo tài
chính trung thực,chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế
toán.
3. Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
4. Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy
định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
và bảo đảm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
5. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá,
dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
6. Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp
luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình
hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy
định; khi phát hiên các kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì
phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
7. Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an
ninh, trật tự,an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích
lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
ĐIỀU 10: CƠ CẤU TỔ
CHỨC QUẢN LÝ
Cơ cấu tổ chức công ty bao gồm:
a. Chủ tịch công ty
b. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
ĐIỀU 11:
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ông/Bà:……………………………………….Chức danh: ………………………………………
Sinh ngày: …../…../….. Dân tộc: ……….. Quốc
tịch: …………………………..
Chứng minh nhân dân số: …………………….
Ngày cấp: …../…../……. Nơi cấp: ………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 12:
CHỦ TỊCH CÔNG TY
1.
Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định pháp luật có
liên quan.
2.
Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công
ty được thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014.
3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công
ty phê duyệt.
ĐIỀU 13: GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
Giám đốc công ty phải có các tiêu chuẩn và điều kiện
sau đây:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối
tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
+ Có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị Kinh doanh hoặc trong
các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty.
Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc công ty có quyền và nghĩa
vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu
tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong
công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ
tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại hợp đồng lao
động mà Giám đốc ký Chủ tịch công ty.
ĐIỀU 14: BỘ MÁY GIÚP
VIỆC
Giúp việc Giám đốc có 1 phó giám đốc điều hành một số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Công ty, trước Chủ tịch công ty, về pháp luật về nhiệm vụ
được giao thực hiện.
Kế toán trưởng công ty giúp giám đốc chỉ đạo tổ chức,
thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của
Kế toán trưởng tuân theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 15: HỢP ĐỒNG,
GIAO DỊCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
Hợp đồng giao
dịch giữa chủ sở hữu công ty với người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải
được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.
ĐIỀU 16: QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG
1. Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại
công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ
theo quy định của Bộ luật lao động của nước CHXHCN Việt Nam, Nội quy lao động
và Quy chế lương thưởng của Công ty.
2. Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao
động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù
hợp với công việc và theo quy chế do Chủ tịch công ty ban hành.
CHƯƠNG III:
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
ĐIÊU 17: NĂM TÀI CHÍNH VÀ NĂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY
1. Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và
kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài
khoản, chế độ chứng từ theo quy định của pháp lệnh kế toán, thống kê và các
hướng dẫn cuả bộ tài chính.
3. Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
4. Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài
chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 18: THÙ LAO, TIỀN
LƯƠNG VÀ LỢI ÍCH KHÁC CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY.
1. Người quản lý công ty được hưởng thù lao hoặc lương
và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, lương và
lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo
quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và
được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
ĐIỀU 19: PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY VÀ XỬ LÝ LỖ TRONG KINH DOANH
Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà
nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các quỹ sau đây:
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
- Quỹ phát triển kinh doanh;
- Quỹ khen thưởng phúc lợi;
- Các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
Các quỹ khác và tỷ lệ trích lập quỹ sẽ do chủ tịch
công ty quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy
định của pháp luật.
Chủ sở hữu của công ty chỉ được rút lợi nhận của công
ty khi công ty thanh toán đủ các khoản và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
phải trả.
Trong trường
hợp công ty bị lỗ trong kinh doanh nhöng chưa đến mức phải tuyên bố giải thể theo quy định của pháp luật,
thì công ty sẽ thực hiện xử lý phần lỗ như sau:
- Lấy tiền quỹ dự trữ bắt buộc để bù lỗ.
- Nếu tiền quỹ dự trữ không có hoặc có nhưng không đủ
bù lỗ, thì phần lỗ còn lại phải chuyển sang năm sau trừ vào lợi nhuận của công
ty.
CHƯƠNG IV:
TỐ TỤNG TRANH CHẤP, GIẢI THỂ, THANH LÝ,
PHÁ SẢN
ĐIÊU 20: TỐ TỤNG TRANH
CHẤP
1. Tranh chấp nội bộ, công ty có thể giải quyết trên
phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật
có thẩm quyền.
2. Tranh chấp bên ngoài, công ty có quyền bình đẳng
trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện
hợp pháp của công ty sẽ đại diện cho công ty trước pháp luật.
ĐIỀU 21: GIẢI THỂ CÔNG
TY
Công ty giải thể trong các trưòng hợp sau:
a. Theo quyết định của chủ sở hữu
b. Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ĐIỀU 22: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN
1.Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với
các nội dung chủ yếu:
+ Tên trụ sở công ty
a. Lý do giải thể
b. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán
các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không
vượt qua 6 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
c. Phương án xử lý các chế độ phát sinh từ hợp đồng
lao động;
d. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công
ty.
2.Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thông qua,
quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ
nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan , người lao động trong
công ty. Quyết định này phải được niêm yết công khai tại tụ sở cính của công ty
và đăng báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm
theo thông báo về phương án giải quyết nợ.thông báo phải có tên, địa chỉ của
chủ nợ;số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức
và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ
3. Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
a. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã
hội theo quy định của pháp luật va các quyên lợi khác của người lao động theo
thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động dã ký kêt;
b. Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải
thể công ty, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh
toán hết nợ của công ty, người đại diện phải gửi hồ sơ giải thể công ty đến cơ
quan đăng ký kinh doanh
5. Trường hợp công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.Công ty sẽ giải thể trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày bị thu hồi
GCN ĐKKD.
ĐIỀU 23: PHÁ SẢN
Việc phá sản
của công ty được thực hiện theo thử tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
CHƯƠNG V:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU 24: ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
Điều lệ
này được áp dụng cho mọi nhân viên trong công ty Có trách nhiệm thi hành nghiêm
chỉnh điều lệ này.
ĐIỀU 25: SỬA ĐỔI BỔ
SUNG.
Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết
định của chủ sở hữu công ty.
ĐIỀU 26: HIỆU LỰC
Điều lệ này được lập thành 5 chương, 26 điều và được thông
qua và Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Quảng Nam, ngày ……. tháng …… năm …….
CHỮ KÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY