Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(Số lần đọc 1050)
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mục lục bài viết [HIỆN]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

-         Căn cứ Bộ luật dân sự 2005

-         Theo thỏa thuận của các bên.

Hôm nay ngày   12  tháng  7  năm 2014 tại  ……………… TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

 

Bên đặt cọc (Bên A):  Gia đình ông:  

CMT:                         do  Nam Định cấp ngày  19/4/2007

Hộ khẩu thường trú:  2 Lý Thường Kiệt  , TP Nam Định, Nam Định

Điện thoại:

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

+ Ông : 

CMND                             C ấp   04 / 08 /  tại Hà Nội

Hộ khẩu thường trú: Vạn Kim, Mỹ Đức, Hà Nội

ĐT: 0904101053

+ Bà  

– CMND số   do CA Hà Nội cấp ngày 04/08/2009

Hộ khẩu thường trú:

Điện thoại:

          Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

Một là: Bên B đồng ý bán 34m2 đất thuộc số thửa 64(3) tờ bản đồ số 5, GCN: …………… do cấp  Huyện Thanh Trì cấp ngày 18/5/2011  ở ….. thuộc quyền sở hữu và của Bên B cho Bên A

 và tài sản gắn liền với đất là căn nhà 5 tầng cùng các thiết bị đi kèm bên trong của căn nhà trên thửa đất nói trên.

Hai là: Giá chuyển nhượng trọn gói là: 1.925.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ chín trăm hai mươi năm triệu đồng chẵn). Số tiền trên được chi trả như sau:

-         Bên A đặt cọc lần 01 cho Bên B số tiền là 900.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn). Bên B đồng ý chuyển giao quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên B tiếp quản sử dụng ngày sau khi nhận tiền đặt cọc.

-         Bên A đặt cọc lần 02 cho Bên B số tiền là 900.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn). Đặt cọc lần 02 được tiến hành sau khi ký xong hợp đồng công chứng chuyển nhượng (Bên B cam kết hết ngày 19/7/2012 sẽ cung cấp cho Bên A giấy tờ (CMT gốc của 2 vợ chồng bên Bên B, Đăng ký kết hôn gốc còn hiệu lực, Sổ hộ khẩu và Sổ đỏ gốc của Bên B) để làm hợp đồng Công chứng. Hai bên sẽ làm hợp đồng công chứng ngay ngày hôm sau khi có đủ giấy tờ để tiến hành công chứng).

-         Bên A thanh toán nốt số tiền 125.000.000 đồng cho Bên B sau khi Bên B nộp đủ nghĩa vụ thuế và Bên A nhận sổ đỏ chứng nhận quyền sở hữu thuộc Bên A.

Ba là: Bên B cam kết tài sản 34m2 đất và tài sản gắn liền với đất kể trên là tài sản hợp pháp của Bên B mà không có bất kỳ tranh chấp nào ảnh hưởng đến quá trình chuyển nhượng cho Bên A và ảnh hưởng đến việc sử dụng của Bên A.  Nếu có bất kỳ tranh chấp hay có sự lừa dối nào của Bên B gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B phải bồi thường thiệt hại đó cho Bên A.

Bốn là: Thời gian chuyển nhượng kể từ khi bắt đầu đặt cọc đến khi hoàn tất hồ sơ để Bên A nhận sổ đỏ mang tên Bên A là 01 tháng. Quá thời gian trên Bên B phải trả cho Bên A lãi quá hạn tương ứng với số tiền đặt cọc.

Năm là: Nếu Bên B đổi ý không bán hoặc không hợp tác với Bên A dẫn đến sau hai tháng kể từ khi bắt đầu đặt cọc mà Bên A chưa nhận được chứng nhận sổ đỏ mang tên Bên A thì Bên B phải hoàn trả ngay cho Bên A số tiền đặt cọc mà Bên A đã đặt cọc cho Bên B và chịu phạt đặt cọc gấp hai lần số tiền Bên A đã đặt cọc cho Bên B cùng với số tiền bồi thường.

Sáu là: Bên B tiến hành phối hợp làm thủ tục chuyển nhượng cho Bên A, Bên A chịu các khoản phí hợp lý, hợp lệ trong quá trình làm thủ tục chuyển nhượng. Bên B tự nộp thuế.

Bảy Là: Bên B giao nhà cho Bên A sử dụng ngay sau khi ký hợp đồng này, Nếu Bên B không thực hiện hợp đồng, vi phạm hợp đồng hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng với hợp đồng này mà không bồi thường và trả tiền phạt cho Bên A như cam kết thì ngôi nhà trên mặc nhiên thuộc quyền sở hữu của Bên A.

Tám là: Hai bên thống nhất làm hợp đồng công chứng và các thủ tục chuyển nhượng liên quan cho vợ chồng:

Ông:

CMT:                        do C. An Nam Định cấp ngày 02 tháng 7 năm 2010

Bà:

CMT:                     do C. An Nam Định cấp ngày 26/7/2000

Vợ chồng ông             và Bà       đứng tên trên hợp đồng chuyển nhượng công chứng và đứng tên sổ đỏ.

ĐIỀU 1

TÀI SẢN ĐẶT CỌC LẦN 1

 

Số tiền: 900.000.000 đồng

Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn.

ĐIỀU 2

THỜI HẠN ĐẶT CỌC

 

          Thời hạn đặt cọc là: 1 tháng kể từ thời điểm ký hợp đồng này, Bên B cam kết trong vòng 10 ngày kể từ khi bắt đầu đặt cọc sẽ ký xong Hợp đồng chuyển nhượng công chứng.

Trong thời hạn trên Bên B có trách nhiệm làm thủ tục sang tên sổ đỏ  Quyền sử dụng đất diện tích 34m2 và tài sản trên đất gồm: Ngôi nhà 5 tầng và các trang thiết bị đi kèm ngôi nhà, diện tích xây dựng 35m2/mỗi tầng tại Xóm Tràng, Thanh Liệt, Huyện Thanh Trì, Hà Nội (Tại thửa đất số   64(3) , tờ bản đồ số  5, GCN 827098 do Huyện Thanh Trì cấp ngày 18/5/2011. 

 

ĐIỀU 3

MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

 

            Bên B đồng ý bán cho Bên A mảnh đất diện tích 34m2 và căn nhà 5 tầng cùng tài sản trên đất thuộc quyền sở hữu của bên B cụ thể là:

Quyền sử dụng đất diện tích 34m2 và tài sản trên đất gồm: Ngôi nhà 5 tầng diện tích xây dựng 35m2/mỗi tầng tại                                  Huyện Thanh Trì, Hà Nội (Tại thửa đất số      , tờ bản đồ số      - trên: giấy Chứng nhận QSD đất số AD            do huyện Thanh  Trì cấp ngày    /    /200

Tổng diện tích là  34m2 và căn nhà 5 tầng trên đất thuộc quyền sở hữu của Bên B và không tranh chấp.

 

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 

          1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Phối hợp với Bên B hoàn thiện thủ tục chuyển nhượng đúng thời gian như đã thoả thuận

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên.

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B;

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền phạt vi phạm gấp đôi giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự ;

 

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 

          1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

          a) Phối Hợp với Bên A làm mọi thủ tục để chuyển nhượng trong vòng 1 tháng sau khi Bên A chuyển tiền đặt cọc cho Bên B thanh toán gốc và lãi cho Ngân Hàng để Bên B rút sổ đỏ đã thế chấp và làm thủ tục giải chấp .

b) Trả lại tài sản đặt cọc và thanh toán tiền bồi thường cho Bên A nếu từ chối giao kết hay  không tiếp tục thực hiện hợp đồng.

          b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền phạt gấp hai lần giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự;

          2. Bên B có các quyền sau đây:

Phối hợp với Bên A làm các thủ tục cần thiết khi chuyển nhượng.

 

 

ĐIỀU 6

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 

          Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 7

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

 

          Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

          1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

          2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

          3. Nếu sau thời gian đặt cọc trên, bên B không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình như đã cam kết thì phải hoàn trả tiền đặt cọc cho bên A và bồi thường đặt cọc theo quy định của pháp luật.

         

ĐIỀU 8

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 

          1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

          2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này;

3.     Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. Lập thành 04 bản gồm 08 điều, 4 trang bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau.

 

      Bên A (Bên đặt cọc)                               Bên B(Bên nhận đặt cọc)

                                                                       (đã nhận đủ tiền đặt cọc)

                      

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

 

-      Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký.

 

 

 

 

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Bộ luật lao động năm 2012
Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009
Bộ luật hình sự 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)
Pháp luật hình sự là một trong những công cụ sắc bén, hữu hiệu để đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm, góp phần đắc lực vào việc bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ...
BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005
Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực một phần Phần hết hiệu lực: Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105 (quy định tại khỏan 1 điều 51 Luật nuôi con nuôi)
Luật đất đai 2013
Ngày có hiệu lực: 1/7/2014
Bộ luật tố tụng hình sự 2003
Bộ luật tố tụng hình sự 2003
Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (sửa đổi, bổ sung năm 2011)
Luật doanh Nghiệp 2013
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi: 1. Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, có hiệu...
 
Tin nhiều người quan tâm
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được hưởng quyền và nghĩa vụ gì?
Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? Quyền và nghĩa vụ của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác...
 
Làm thẻ căn cước có phải về quê không ?
Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước...
 
Tài sản đứng tên một người, có phải là tài sản chung của vợ chồng
Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản...
 
Trăn trở của bao cặp vợ chồng: Có nên ly hôn khi không còn tình cảm?
 
Nguyên nhân, thực trạng ly hôn hiện nay và đưa ra giải pháp hạn chế thực trạng này.
Hôn nhân là cơ sở của gia đình và gia đình là tế bào của xã hội mà trong đó kết hợp hài hòa lợi ích...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software