Câu hỏi: Điều kiện kết hôn với người Đức là gì? Mình cần chuẩn
bị gì và bạn trai mình cần chuẩn bị gì về tài chính, về giấy tờ? Thời gian
thông thường hoàn tất là bao nhiêu?
Chào bạn, đối với trường hợp của bạn, chúng tôi xin phép giải
đáp thắc mắc của bạn như sau:
1. Điều kiện kết hôn với người Đức là gì? Mình cần chuẩn
bị gì và bạn trai mình cần chuẩn bị gì về tài chính, về giấy tờ?
a. Điều kiện kết hôn
với người Đức
Điều kiện kết hôn với người Đức cũng giống như điều kiện kết
hôn với nước ngoài. Vì vậy, theo quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và Gia
Đình năm 2014 có nội dung như sau:
“Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài
1. Trong việc kết hôn giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước
mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định
của Luật này về điều kiện kết hôn.
2. Việc kết hôn giữa những người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải
tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”
Tổng đài tư vấn: 19006248 (24/7)
Như vậy, khi bạn kết hôn với
người nước ngoài thì 2 bạn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của
pháp luật Việt Nam và pháp luật của Cộng Hòa Liên Bang Đức. Đối với pháp luật
Việt Nam thì điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn Nhân Và Gia Đình
năm 2014:
“Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải
tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ
từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi
dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.”
b. Giấy tờ và tài chính cần chuẩn bị:
- Đối với
giấy tờ đăng ký kết hôn thì đã được quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư liên
tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP có nội dung như
sau:
“2. Hai bên nam, nữ yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định); hai bên
nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
b) Bên kết hôn là công dân Việt Nam, tùy từng trường hợp
phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân sau đây:
- Trường hợp công dân Việt Nam có thời gian thường trú
tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh đã đủ tuổi kết hôn theo quy định của Luật hôn
nhân và gia đình Việt Nam thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã), nơi
người đó thường trú trước khi xuất cảnh cấp.
- Trường hợp công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở
nhiều nước khác nhau thì phải nộp thêm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ
quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi đã cư trú cấp. Trường hợp không thể xin
được xác nhận tình trạng hôn nhân tại các nơi đã cư trú trước đây thì người đó
phải nộp văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú ở các nơi đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.
Nội dung cam đoan phải thể hiện rõ về thời gian, giấy tờ
tùy thân, địa Điểm cư trú và tình trạng hôn nhân.
Ví dụ: Tôi tên là Nguyễn Văn A, mang hộ chiếu số………, hiện đang cư trú tại……………, cam đoan trong thời gian cư trú tại…………………, từ ngày.... đến ngày... và thời gian cư trú
tại ………………, từ
ngày.... đến ngày..., không đăng ký kết hôn với ai. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
- Trường hợp công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch
nước ngoài thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp.
- Trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài không đồng thời có quốc tịch nước ngoài hoặc
công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước
ngoài nhưng thường trú ở nước thứ ba thì phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó thường trú cấp;
c) Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc
kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp bản sao trích lục hộ
tịch về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn (Trích lục
ghi chú ly hôn);
d) Bên nam hoặc bên nữ là người nước ngoài phải nộp giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng.
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ Điều kiện kết hôn theo pháp luật nước
đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ. Trường
hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời
hạn sử dụng thì giấy tờ này có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp;
đ) Trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài kết
hôn với công dân Việt Nam thường trú ở nước ngoài; công dân Việt Nam thường trú
ở nước ngoài kết hôn với nhau hoặc công dân Việt Nam kết hôn với người nước
ngoài thì bên nam và bên nữ phải nộp thêm Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp không quá 06 tháng, xác nhận
không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ
hành vi.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cán bộ lãnh sự nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, trường hợp cần thiết thì
tiến hành các biện pháp xác minh. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, kết quả thẩm tra, xác minh cho thấy các bên đăng ký
kết hôn có đủ Điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì cán bộ lãnh sự
báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Thủ trưởng
Cơ quan đại diện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Cơ quan đại diện tổ chức trao Giấy
chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại
trụ sở Cơ quan đại diện. Cán bộ lãnh sự hỏi ý kiến hai bên nam nữ, nếu các bên
tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn; hướng dẫn hai
bên nam, nữ ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào
Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng được nhận một bản chính Giấy chứng nhận
kết hôn. Trích lục kết hôn (bản sao) được cấp theo yêu cầu.
5. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt
để nhận Giấy chứng nhận kết hôn theo thông báo của Cơ quan đại diện thì phải có
văn bản đề nghị được gia hạn thời gian tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian gia hạn không quá 60 ngày, kể từ ngày Thủ trưởng Cơ quan đại diện ký
Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết thời hạn 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận
Giấy chứng nhận kết hôn thì cán bộ lãnh sự báo cáo Thủ trưởng Cơ quan đại diện
hủy Giấy chứng nhận
kết hôn đã ký.
Nếu sau đó hai
bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ
đầu.”
- Đối với
mức thu: Thì lệ phí phải nộp phải tùy vào UBND nơi bạn đăng ký kết hôn
nhưng không vượt quá 1.500.000 vnđ.
2. Thời gian
thông thường để hoàn tất việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài thường kéo
dài trong vòng 90 ngày theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 126/2014/NĐ-CP về
thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn:
“Điều 22. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
1. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
lệ phí.
Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an
xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định này thì thời hạn được
kéo dài thêm không quá 10 ngày.
2. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ
sơ hợp lệ và lệ phí.
Trường hợp Cơ quan đại diện yêu cầu cơ quan
trong nước xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì
thời hạn được kéo dài thêm không quá 35 ngày.”
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương
án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc
mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc
E-mail: luathongthai@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường
Chiến Thắng, Thanh Xuân).
D.K
Quy định tài sản riêng vợ chồng hình thành trước thời kỳ hôn nhân. Tài sản chung và tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là những khái niệm còn khiến nhiều người nhầm... |
Giành lại quyền nuôi con sau khi ly hôn khi vợ/chồng không đủ điều kiện trực tiếp nuôi dưỡng Giành quyền nuôi con sau khi ly hôn là việc mà không gia đình nào muốn. Việc giành quyền nuôi con... |
Có được bán đất khi thiếu chữ ký của chồng? Việc mua bán nhà đất là chuyện hết sức quan trọng cần phải có sự thỏa thuận của cả 2 bên. Đã có rất... |
Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật? Kết hôn là việc hệ trọng của cả đời người. Niềm vui của 2 bên gia đình trai gái. Khởi đầu của 1 cuộc... |