Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở với tài sản khác gắn liền với đất?
Bài viết liên quan
Theo quy định tại điều 98 Luật đất đai năm 2013 quy định
về Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở với tài
sản khác gắn liền với đất quy định như sau:
” 4. Trường hợp quyền sử dụng đất
hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của
vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ
trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và
chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp
đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.”
Pháp luật miễn phí: 19006248( Nguồn ảnh: Internet)
Tuy nhiên
thông thường theo quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay
thì để cấp bìa đỏ đứng tên một mình chồng/ vợ mặc dù đã có vợ/ chồng thì Văn
phòng đăng kí đất đai sẽ yêu cầu cung cấp giấy tờ chứng minh đó là tài sản
riêng:
+ Nếu đất
nhận chuyển nhượng: phải cung cấp“ cam kết tài sản riêng” với vợ/ chồng và có
công chứng, chứng minh thực hợp lệ
+ Nếu đất
đai được nhận thừa kế riêng, được tặng, cho riêng thì phải có công chứng, chứng
thực thể hiện rõ việc tặng cho, phân
chia di sản thừa kế;
+ Nếu chưa
kết hôn thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là khi nhận chuyển nhượng
chưa kết hôn với ai;
Như vậy, để đứng tên mình chồng
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bắt buộc phải có văn bản cam kết tài
sản riêng có chữ ký của vợ và được công chứng theo quy định của pháp luật hoặc
chứng minh được sô tiền dùng để mua đất là tài sản được tặng cho riêng, thừa kế
riêng.