Các bài viết liên quan:
- Mua bán nhà đất ai phải sang tên Sổ đỏ?
- 5 trường hợp phải sang tên Sổ đỏ/
- người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được cấp giấy chứng nhận QSDĐ với phần thừa kế là phần đất nông nghiệp hay không?
Căn cứ pháp lý;
- Luật công chứng 2014.
- Luật đất đai 2013.
Hồ sơ gồm các loại giấy tờ chủ yếu sau:
- Phiếu
yêu cầu công chứng (tại trụ sở) và phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu
có).
*** Giấy tờ tùy thân của các bên đối với cá nhân; hồ sơ pháp
lý đối với tổ chức:
1. Đối với cá nhân:
- Chứng minh nhân dân, thẻ CCCD, hoặc hộ chiếu (phù hợp với thông
tin trên giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản).
- Hộ khẩu.
- Các loại giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân, nơi cư trú, nguồn gốc tài sản đang trong tình trạng nào của các bên:
+ Tùy
tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận
đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng tử, quyết định
ly hôn, văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân, trích lục bản sao giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết
hôn.
+
Đối với người cư trú ở nhiều địa phương khác nhau thì phải có giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nơi ở từng địa phương đã cư trú hoặc cam kết tình trạng hôn
nhân ở từng địa phương đã cư trú.
+
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: di chúc, văn bản khai nhận, thỏa
thuận phân chia di sản thừa kế, Hợp đồng tặng cho, Văn bản cam kết về tài sản,
Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
2. Đối với tổ chức:
- Giấy tờ tùy thân của người đại diện cho tổ chức (giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư.
+
Tùy theo loại hình doanh nghiệp và thẩm quyền mà các tổ chức phải cung cấp hồ
sơ như: Điều lệ Công ty, Văn bản chấp thuận của chủ sở hữu, Biên bản họp hội đồng
thành viên, Biên bản họp hội đồng quản trị, Nghị quyết hội đồng quản trị, Biên
bản họp hội đồng cổ đông, Biên bản họp Đại hội thành viên, Nghị quyết đại hội cổ
đông, Biên bản họp Đại hội xã viên, Văn bản ủy quyền, Văn bản xác nhận tiền sử
dụng đất không có nguồn gốc từ Ngân sách đối với Công ty có phần sở hữu vốn góp
của Nhà nước
+
Tùy theo nguồn gốc sử dụng đất Doanh nghiệp phải cung cấp Hợp đồng thuê đất, Hợp
đồng thuê lại đất, Giấy tờ chứng minh đã thanh toán tiền thuê đất, tiền thuê lại
đất, Văn bản xác nhận của chủ đầu tư về việc đã thanh toán tiền thuê đất, tiền
thuê lại đất.
+
Riêng đối với Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể thì tùy tình trạng hôn
nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn,
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy chứng tử, quyết định ly hôn, văn bản
cam kết về tình trạng hôn nhân, trích lục bản sao giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
+
Chủ trương của UBND cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng
đất nông nghiệp là tổ chức
+
Văn bản của UBND tỉnh chấp thuận địa điểm đầu tư (Trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam).
- Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Đơn xác nhận tình trạng bất động sản.
- Bản trích lục hoặc trích đo thửa đất
(nếu có);
- Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do người yêu cầu công chứng soạn hoặc hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do công chứng
viên soạn theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng (Tất cả các giấy tờ nêu
trên phải có bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Và các giấy tờ xác minh, giám định (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác quy định tại phần yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.