1. Để làm rõ hơn về vấn đề trên, trước tiên chúng ta nên tìm
hiểu xem thế nào là đất nông nghiệp, bao gồm những loại nào và thế nào là người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
a, Đất nông nghiệp được
định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển
rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- Căn cứ theo điều 10 Luật đất đai 2013, Căn cứ vào mục đích
sử dụng, đất đai được phân loại thành các nhóm, trong đó nhóm đất nông nghiệp
bao gồm các loại đất sau đây:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây
hàng năm khác.
+ Đất trồng cây lâu năm.
+ Đất rừng sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản.
+ Đất làm muối.
+ Đất nông nghiệp
khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích
trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật
cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
b, Khái niệm người Việt Nam định cư ở nước ngoài căn cứ theo
Điều 3 Khoản 3 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008 như sau: "Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống
lâu dài ở nước ngoài".
Như vậy có thể hiểu người Việt nam định cư ở nước ngoài gồm
2 loại là : công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở
nước ngoài.

Tổng đài tư vấn miễn phí 19006248
2. Về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được cấp
GCNQSDĐ cho đất nông nghiệp được thừa kế hay không?
- Căn cứ tại quy định tại điểm d khoản 1 Điều 179 Luật Đất
đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Khi hộ
gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất
được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận
chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
- Quyền và nghĩa vụ
chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai 2013.
- Chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá
nhân khác.
- Chuyển nhượng quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Cho tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
thuê quyền sử dụng đất;…”
Căn cứ tại khoản 5 Điều 19 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất là:
- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế
quyền sử dụng đất nông nghiệp như đất trồng lúa hoặc đất trồng cây hàng năm
nhưng chỉ được hưởng giá trị của phần thừa kế đó, không được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi nhận
thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài chỉ được hưởng giá trị phần thừa kế quyền sử dụng đất thì vẫn được đứng
tên trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất cho người khác.

CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Trung Kiên
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan nào? Thẩm quyền giao đất thuộc về cơ quan nào? Đây là câu hỏi của hầu hết những người có nhu cầu muốn... |
Lấn chiếm đất của địa phương có bị thu hồi hay không, ai là người có thẩm quyền thu hồi Đất đai là tài nguyên chung của đất nước, việc lấn chiếm đất đai là vi phạm pháp luật, vậy đất đai... |
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp Việc chuyển nhượng đất nông nghiệp không giống chuyển nhượng đất ở, vì vậy, cần nắm rõ một số quy... |
|