1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Đầu tư năm 2014;
- Luật Doanh nghiệp
2014.
2. Quy trình, thủ tục
liên quan đến việc người nước ngoài đầu tư thành lập Doanh nghiệp tại Việt Nam.
a. Các trường hợp đầu
tư, thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cá nhân/tổ chức
dự định thành lập trực tiếp Công ty 100% nguồn vốn nước ngoài;
- Cá nhân/tổ chức
dự định thành lập Công ty có một phần vốn nước ngoài tiếp tục thành lập thêm tổ
chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, đầu
tư theo hợp đồng BCC.
b. Quy trình, thủ tục
pháp lý:
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban
nhân đân cấp tỉnh:
+
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư
- Đối với nhà đầu
tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu
tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác
xác nhận tư cách pháp lý
- Đề xuất dự án đầu
tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư,
nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án.
- Bản sao một
trong các tài liệu:
o Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư
o Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
o Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
o Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
o Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu
tư
- Đề xuất nhu cầu
sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư.
- Giải trình về sử
dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy
trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết
bị và dây chuyền công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính,
tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với
Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
- Hợp đồng BCC đối
với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
+
Cơ quan nộp hồ
sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
+
Thời gian thực
hiện: từ 35 – 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư
thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư
không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Trước khi thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông
tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký
đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư
sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý,
trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số
cho dự án đầu tư
Tư vấn thành lập doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài
+
Hồ sơ thành lập
công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư
- Bản sao chứng
minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản
sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách
pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
- Đề xuất dự án đầu
tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư,
nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế – xã hội của dự án
- Bản sao một trong
các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ
trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo
lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài
chính của nhà đầu tư
- Đề xuất nhu cầu
sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự
án đầu tư
- Giải trình về sử
dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc
Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy
trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết
bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Hợp đồng BCC đối
với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
+
Cơ quan nộp hồ
sơ: cơ quan đăng ký đầu tư
+
Thời gian:
- Đối với dự án đầu
tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ
·
Đối với dự án đầu
tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 -10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản quyết định.
Bước 3: Thành lập doanh
nghiệp, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp
+
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị
đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành
viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
- Bản sao các giấy
tờ sau:
o Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
o Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn
cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
o Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp
pháp hóa lãnh sự
- Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
+
Cơ quan nộp hồ
sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh
+
Thời gian: 03 -
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp
Hy vọng rằng sự tư vấn
của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những
vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể
liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng
Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail:
luathongthai@gmail.com.
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng
cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
D.K
Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng rất nhiều nguồn lao động nước ngoài. Để có thể sử dụng người lao... |
Xin cấp giấy phép khuyến mãi theo chương trình như thế nào? Khuyến mãi là một trong những biện pháp xúc tiến thương mại mà hầu hết các doanh nghiệp đều thực... |
BẢN TIN PHÁP LUẬT THÁNG 10/2019 Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng nghiệp xin gửi tới Quý doanh nghiệp một số văn bản pháp... |