Đa số tất cả các Doanh nghiệp đều sẽ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20% theo Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 11, Khoản 1 kể từ ngày 01/01/2016 tính đến thời điểm hiện tại. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ áp dụng mức Thuế suất thuế TNDN khác theo quy định của nhà nước.
Đa số tất cả
các Doanh nghiệp đều sẽ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20% theo Thông tư
78/2014/TT-BTC tại Điều 11, Khoản 1 kể từ ngày 01/01/2016 tính đến thời điểm hiện
tại. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ áp dụng mức Thuế suất thuế
TNDN khác theo quy định của nhà nước.
Tất cả các doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân
đều rất quan tâm đến mức thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng của
Công ty mình là bao nhiêu? Dưới đây em xin chia sẻ các mức thuế suất thuế TNDN
như sau:
Thời gian
áp dụng
|
Mức thuế
suất
thuế TNDN
|
Đối tượng
áp dụng
|
Trước ngày 01/01/2016
|
20%
|
Những doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước
liền kề dưới 20 tỷ đồng.
|
22%
|
- Những doanh nghiệp mới thành lập thì sẽ kê khai tạm
tính trong năm đầu tiên với mức thuế suất này.
- Những doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước
liền kề lớn hơn 20 tỷ đồng.
|
Sau ngày 01/01/2016
|
20%
|
Sẽ được áp dụng với tất cả các doanh nghiệp đang áp
dụng mức thuế suất 20% và 22% trước đó.
|
30% -50%
|
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, khai thác khoáng mỏ, khoáng sản.
|
40%
|
Các doanh nghiệp đang kinh doanh hoạt
động khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở
địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
|
50%
|
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động tìm kiếm, thăm dò,
khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (vàng, bạc, đá quý,...).
|
Mức thuế suất khác
|
Tùy thuộc vào vị trí khai thác, điều kiện và trữ lượng
mà nhà nước sẽ quy định mức thuế suất thuế TNDN khác.
|
CÔNG THỨC TÍNH THUẾ TNDN:
Thuế
TNDN
phải nộp
|
=
|
Thu nhập
tính thuế
|
x
|
Thuế suất
thuế TNDN
|
Nếu doanh nghiệp
có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế suất thuế
TNDN sẽ được tính theo công thức:
Thuế TNDN
phải nộp
|
=
|
(Thu nhập tính thuế
|
-
|
Phần trích lập quỹ KH&CN)
|
x
|
Thuế suất
thuế TNDN
|
Trong đó:
Thu nhập tính thuế
|
=
|
Thu nhập
chịu thuế
|
-
|
(Thu nhập được
miễn thuế
|
+
|
Các khoản lỗ được kết chuyển)
|
THỜI HẠN NỘP THUẾ TNDN:
Các doanh nghiệp, tổ chức sẽ được gia hạn thêm 05 tháng
kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định đối với:
- Số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán của kỳ tính
thuế năm 2019.
- Số TNDN tạm nộp quý I, quý II của kỳ tính thuế năm
2020.
Nếu doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng Tại Điều 2 Nghị định 41 đã thực hiện
nộp số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán của năm 2019 vào ngân sách nhà
nước thì doanh nghiệp, tổ chức được điều chỉnh số thuế TNDN đã nộp để nộp cho
số phải nộp của các loại thuế khác.
Để thực hiện điều chỉnh, người nộp thuế cần gửi cơ quan
thuế các chứng từ sau:
- Thư tra soát.
- Chứng từ nộp thuế hoặc thông tin liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh (theo Mẫu số C1-11/NS ban hành kèm theo Thông tư số
84/2016/TT-BTC ngày 17/6/2016).