Công ty Cổ phần Dịch thuật và kinh doanh xuất nhập khẩu - HILAP
Giấy chứng nhận ĐKKD số:0106689492 cấp ngày12/11/2014.
Trụ sở: Số 38 dãy 9 Khu nhà Chiến sỹ Bộ Công an, xã Tân triều, Thanh trì, Hà Nội
Điện thoại: 04.85884255- 0977810999
Email: dichthuathilap@gmail.com
Đại diện : Nguyễn Thị Hồng Liên
Chức danh: Giám đốc
---------------------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày 01 tháng
01 năm 2015,
Tại : Tp. Hà Nội, Chúng tôi gồm
Bên cho thuê nhà:
Bà : Nguyễn Thị Hồng Liên
CMND số : cấp ngày tại TP. Hà Nội
Ông: Nguyễn Hồng Thái
CMND 017015317 cấp ngày 14/10/2008 tại
TP. HÀ NỘI
Hộ khẩu thường trú : số 7/2/10 Văn Nội, Phú Lương, Hà Đông, Hà Nội
Là đồng sở hữu căn nhà số: Số 38 dãy 9 Khu nhà Bộ Công An, Tân Triều, Thanh
Trì, Hà Nội.
Thể hiện tại : Hợp đồng mua nhà số (Hồ sơ đang chờ
cấp sổ đỏ).
Sau đây gọi là “Bên A”
Bên thuê nhà: Công
ty Cổ phần Dịch thuật và kinh doanh xuất nhập khẩu - HILAP
Giấy chứng nhận ĐKKD số:0106689492 cấp ngày12/11/2014.
Trụ sở: Số 38 dãy 9 Khu nhà Chiến sỹ Bộ Công an, xã Tân triều, Thanh
trì, Hà Nội
Điện thoại: 04.85884255- 0977810999
Email: dichthuathilap@gmail.com
Đại diện : Nguyễn Thị Hồng Liên
Chức danh: Giám đốc
Sau khi trao đổi, hai bên cùng nhau ký kết hợp
đồng thuê nhà này với nội dung như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP
ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn nhà số 38
dãy 9 Khu nhà Chiến sỹ Bộ Công an, xã Tân triều, Thanh trì, Hà Nội
Mục đích thuê: Làm văn phòng Công ty phần
Dịch thuật và kinh doanh xuất nhập khẩu - HILAP
Trang thiết bị và tiện nghi nhà cho thuê được
liệt kê trong Biên bản bàn giao giữa hai bên.
Thời gian giao nhà : ngày 01-1-2015.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN THỜI HẠN
THUÊ
2.1 Thời hạn thuê : 3 năm, tính từ “Ngày bắt
đầu” đến “Ngày kết thúc” như sau :
Ngày bắt đầu: ngày 01 tháng 01 năm 2015
Ngày kết thúc: ngày 01 tháng 1 năm 2018
2.2 Gia hạn thời hạn thuê:
Nếu Bên B muốn gia hạn thời hạn thuê thì trong
vòng hai (02) tháng trước khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B gửi thông báo bằng
văn bản cho Bên A về việc gia hạn Hợp đồng. Bên A sẽ, trong vòng 07 (bảy) ngày
kể từ khi nhận được thông báo, trả lời cho Bên B bằng văn bản về việc đồng ý
hay từ chối cho Bên B thuê tiếp với một thời hạn gia hạn theo sự thỏa thuận của
hai bên. Giá thuê nhà trong trường hợp gia hạn hai bên sẽ thống nhất trên cơ sở
phù hợp với tình tình thực tế.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ NHÀ & TIỀN ĐẶT CỌC ( BẢO
ĐẢM)
3.1. Giá thuê nhà là : 200.000 VNĐ/tháng (Bằng
chữ: Hai trăm nghìn đồng/tháng).
Các khoản thuế hoặc phí khác liên quan đến việc
sử dụng căn nhà và thu nhập cho thuê nhà thuộc trách nhiệm của bên nào thì bên
đó có nghĩa vụ thanh toán với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Giá thuê nêu trên sẽ không thay đổi trong suốt
ba (03) năm của Thời hạn thuê.
3.2 Tiền đặt cọc :
Để bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng,
bên B đóng cho A một khoản tiền trị giá tương đương 3 tháng tiền thuê nhà.
Nếu sau khi nhận cọc, bên A thay đổi ý kiến,
không cho bên B thuê nữa thì phải hoàn trả cho bên B số tiền gấp 2 lần số tiền
đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên B thay đổi ý kiến, không thuê nhà
nữa thì phải chịu mất tiền cọc.
Sau khi hợp đồng được công chứng, số tiền đặt
cọc nói trên được hai bên thống nhất chuyển thành “Tiền bảo đảm” thực hiện hợp
đồng.
3.3. Bên A sẽ trả lại tiền bảo đảm thực hiện hợp
đồng cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày chấm dứt thời hạn thuê nhà
và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi các thiệt hại và chi phí
phát sinh (nếu có).
ĐIỀU 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Thời gian thanh toán :
Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A
theo Quý (3 tháng/lần), trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên mỗi Quý thuê nhà.
4.2. Hình thức thanh toán : Tiền mặt
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu
cầu bên B chấm dứt những hành vi có thể làm hư hỏng căn nhà.
5.2. Yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại đã
gây ra trong quá trình sử dụng, trừ những hao mòn thông thường trong quá trình
sử dụng.
5.3. Bàn giao Nhà và các tiện ích khác cho Bên B
đúng thời hạn, không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào vào hoạt động kinh
doanh hợp pháp của Bên B.
5.4. Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng căn nhà cho
Bên B. Thông báo bằng văn bản tất cả các chi tiết liên quan đến Nhà cho Thuê
cho Bên B (cung cấp cho bên thuê các hồ sơ công trình phụ của khu nhà: điện,
nước, hệ thống Phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)
5.5. Có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng lớn (
có giá trị khắc phục, sửa chữa) từ 5 triệu đồng trở lên, không do lỗi Bên B cố
ý gây ra. Bồi thường vật chất và sức khỏe gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà
bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời
5.6. Cam kết căn nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu
hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp
lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác.
5.7. Cam kết không đơn phương chấm dứt hợp đồng
trong vòng 1 năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê.
5.8. Đồng ý cho Bên B được quyền sửa chữa, tạo
vách ngăn nhẹ để phù hợp với công việc kinh doanh, trên cơ sở có sự bàn bạc
thống nhất với Bên A. Bên B không được tự ý làm thay đổi cấu trúc cơ bản căn
nhà. Bên A hỗ trợ Bên B các thủ tục cần thiết cho việc cải tạo, sửa chữa nếu
cần, các thủ tục pháp lý cần thiết khác.
5.9. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cho thuê
nhà ( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà
ở.
ĐIỀU 6; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Sử dụng căn nhà đúng mục đích ghi trong hợp
đồng.
6.2. Nhận bàn giao đúng hạn và phù hợp với tình
trạng được nêu tại Hợp đồng thuê.
6.3. Bảo đảm có các giấy phép hợp pháp cần thiết
để ký và thực hiện mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng này và đồng ý chịu ràng buộc bởi
các nghĩa vụ trả Tiền Thuê đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh phải tuân theo Pháp
Luật của Việt Nam.
6.4. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
kinh doanh của mình theo qui định của pháp luật, cam kết bên A không có trách
nhiệm và không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh của bên B.
6.5. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê
nhà, các chi phí phát sinh như điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình
cable nếu có.
6.6. Bảo quản và giữ gìn toàn bộ căn nhà, cây
cảnh, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường đối với những hư hỏng, mất mát của
những thiết bị, tài sản (nếu có) mà Bên B gây ra theo thời giá và hiện trạng
của trang thiết bị, tài sản đó
6.7. Không được quyền chuyển nhượng hay cho thuê
lại với bên thứ Ba mà không có sự đồng ý của Bên A.
6.8. Tôn trọng, tuân thủ các pháp luật về môi
trường, an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy .
6.9. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê nhà
( ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.
ĐIỀU 7: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP
ĐỒNG
7.1. Vi phạm Hợp đồng là trường hợp một trong
hai bên có hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này
và/hoặc các Phụ lục Hợp đồng (nếu có) hoặc không đáp ứng được các điều kiện đảm
bảo việc thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp hành vi vi phạm của các bên là do
xảy ra trường hợp bất khả kháng.
7.2 Khi xảy ra hoặc phát hiện hành vi vi phạm,
Bên bị vi phạm gửi thông báo cho Bên vi phạm, yêu cầu khắc phục vi phạm trong
thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày tính từ ngày gửi thông báo.
7.3 Nếu Bên vi phạm không khắc phục được vi phạm
trong thời hạn nêu trong thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm
dứt Hợp Đồng này và thu hồi lại tài sản của mình. Cụ thể:
- Nếu Bên Thuê vi phạm thì Bên Cho Thuê thì có
quyền (nhưng không bắt buộc) chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên thuê bồi thường
toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra (nếu có).
- Nếu Bên Cho Thuê vi phạm thì Bên Thuê có quyền
( nhưng không bắt buộc) chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên cho thuê bồi thường toàn
bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra (nếu có)
Ngoài việc bồi thường thiệt hại như nêu trên,
bên vi phạm còn phải trả cho bên kia một số tiền tương đương số tiền bảo đảm
(5.350 USD) gọi là tiền phạt vi phạm hợp đồng.
7.4. Trong trường hợp một bên đơn phương chấm
dứt hợp đồng như nêu tại điều 7.3, bên muốn chấm dứt phải thông báo bằng văn
bản không dưới 60 (sáu mươi) ngày cho bên kia. Mọi vấn đề về quyền lợi và nghĩa
vụ vẫn được các bên tiếp tục thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt hợp
đồng.
Điều 8: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Trong vòng tối đa 3 ngày sau khi kết thúc
hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà có trách nhiệm bàn giao lại nhà trống cho bên
cho thuê theo đúng tình trạng ban đầu – trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau
đó hai bên sẽ cùng ký “Biên bản thanh lý hợp đồng”.
8.2. Nếu bên B không thanh toán tiền thuê nhà
quá 3 tháng ( một Quí) hoặc sử dụng nhà sai mục đích thì bên A có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng ngay trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra Thông báo về
việc chấm dứt hợp đồng mà không cần phải ra Thông báo yêu cầu khắc phục vi phạm
như qui định tại điều 7.
8.3. Trong trường hợp đặc biệt, bên A có quyền
đề nghị chấm dứt hợp đồng mà không cần nêu lý do. Trong trường hợp này, bên A
phải thông báo cho bên B trước ít nhất là 2 tháng và phải bồi thường cho bên B
một khoản tiền tương đương 6 tháng tiền thuê nhà. Những thỏa thuận khác trong
hợp đồng này vẫn thực hiện cho đến ngày kết thúc hợp đồng.
8.4. Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên
quan đến hợp đồng này. Trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu
cầu.
8.5 Hai bên đồng ý rằng tất cả những vấn đề phát
sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đều sẽ được thông báo bằng văn bản,
gửi trực tiếp hoặc gửi qua email – do người có thẩm quyền của mỗi bên ký. Mọi
hình thức liên lạc khác đều không có giá trị.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các
điều khoản trong Hợp Đồng này. Mọi điều chỉnh, bổ sung về nội dung của Hợp Đồng
này (nếu có) phải được làm thành văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên mới có
giá trị.
9.2. Những tranh chấp, phát sinh liên quan đến
Hợp đồng này đều được hai bên cam kết giải quyết dựa trên nguyên tắc hòa giải,
cùng có lợi. Nếu không thể giải quyết thông qua thương lượng, sự việc sẽ được
đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi tổn
phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư - cho bên thắng kiện.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được
lập thành 04 (bốn) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
BÊN A
BÊN B