Hiện nay, theo quy định của pháp luật, các giao dịch như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp… quyền sử dụng đất phải được thể hiện dưới hình thức nhất định và được công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng. Đồng thời, việc thực hiện các thủ tục đăng ký biến động đất đai cũng phải được tiến hành tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để Nhà nước quản lý việc sử dụng đất. vì vậy, trên cơ sở quy định của pháp luật đất đai, Công ty Luật Hồng Thái và Đồng nghiệp tư vấn về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Đất đai 2013
1. Điều kiện để hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng có hiệu lực
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất
giao đất và quyền sử dụng cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng
trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định, như vậy hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử đất thực chất là một giao dịch dân sự, do đó để hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất có hiệu lực thì phải đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự.
Căn cứ vào Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 và Điều 167 Luật
Đất đai năm 2013, điều kiện để hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hiệu
lực đó là:
+Chủ thể có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.
+ Chủ thể tham gia vào hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải hoàn toàn tự nguyện.
+Mục đích và nội dung của hợp đồng
không vi phạm điều cấm của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội.
+Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất phải công chứng, chứng thực.
Theo đó khi chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đai thì hai bên phải thành lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng
thực. Việc công chứng đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng
thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Theo hệ thống pháp luật đất đai Việt Nam thì từ khi Luật đất
đai 2003 có hiệu lực, đã có yêu cầu khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải
được thành lập hợp đồng và có công chứng, chứng thực. Theo đó những giao dịch về
chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau ngày 1/7/2004 phải được lập thành văn bản
và có công chứng, chứng thực.
Còn đối với những trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất được xác lập trước ngày 1/7/2004 tại thời điểm này khi sử dụng luật đất
đai 1993 thì không có quy định bắt buộc phải công chứng chứng thực, tuy nhiên
việc chuyển nhượng phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tư vấn pháp luật miễn phí 1900.6248 (Nguồn: Internet)
2. Thủ tục sang tên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 1: Hai bên đến Văn phòng công chứng ký kết hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất. Hai bên cần thống nhất trong hợp đồng bên nào thực hiện
các nghĩa vụ tài chính và bên nào làm hồ sơ sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ
phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy
định của nhà nước, việc kê khai được thực hiện tại Uỷ ban nhân dân huyện nơi có
nhà đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà
đất.
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
- Hợp đồng công chứng đã lập
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
- CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua
- Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng
minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận.
- Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện sang tên sổ đỏ
thì phải lập Giấy ủy quyền có công chứng
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
- Các giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể.
Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế thu nhập cá nhân: 2% trên giá mua bán, chuyển nhượng
ghi trên hợp đồng nếu giá ghi trên hợp đồng bằng hoặc cao hơn giá nhà nước hoặc
giá nhà nước nếu giá ghi trên hợp đồng mua bán, chuyển nhượng thấp hơn giá nhà
nước quy định làm căn cứ tính thuế.
- Lệ phí trước bạ: 0,5% giá theo quy định của nhà nước làm
căn cứ tính lệ phí trước bạ.
- Phí thẩm định, lệ phí khác theo quy định của nhà nước tùy
từng trường hợp cụ thể.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại bộ phận 1 cửa.
3. Dịch vụ sang tên sổ
đỏ của Luật Hồng Thái và Đồng Nghiệp bao gồm:
- Dịch vụ sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Dịch vụ sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
Các cam kết của dịch vụ sang tên sổ đỏ của Luật Hồng Thái và Đồng Nghiệp:
- Báo giá về chi phí và thời gian nhanh nhất
- Không tăng chi phí dịch vụ và thời gian quy định trong hợp
đồng dịch vụ
- Tư vấn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến việc làm sổ đỏ hoặc
các vấn đề liên quan đến luật pháp.
- Bàn giao sổ đỏ cho khách hàng đúng hạn.
Dịch vụ làm sổ đỏ của Luật Hồng Thái và Đồng Nghiệp
nhanh gọn và uy tín, với mức chi phí thấp nhất- chỉ từ 1 triệu đồng, cam
kết sẽ đem lại nhiều lợi ích tốt nhất cho khách. Quý khách hàng vui lòng liên hệ
Hotline: 1900.6248 để được tư vấn, hỗ trợ miễn phí ban đầu. Cách thức liên hệ:
Bước 1: Bằng điện thoại gọi cho chúng tôi qua tổng đài
1900.6248
Bước 2: Nghe giới thiệu và làm theo hướng dẫn
Bước 3: Trình bày nội dung vụ việc, những thắc mắc cần giải quyết
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Vân
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở khi đang nợ tiền lệ phí trước bạ Cũng như việc nợ tiền sử dụng đất, nhiều trường hợp người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận QSD... |
Các khoản lệ phí phải đóng khi làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2018. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp... |
Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được... |