Ngày 24/10/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 148/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động. Theo đó, nghị định sửa đổi một số nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động cần lưu ý:
1.
Tên và địa chỉ của người sử dụng lao động
Thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi: Theo nội dung thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực
hiện theo nội quy lao động, quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động
tập thể và theo quy định của pháp luật
a, Tên doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp
đồng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức trường hợp là cá
nhân thuê mướn sử dụng lao động thì ghi họ và tên người sử dụng lao động theo
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
b, Địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê mướn, sử
dụng lao động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp
luật;
c, Họ và tên, ngày
tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức
danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình thuê mướn, sử dụng
lao động của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 05.
Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 19006248 (Nguồn: Internet)
2.
Số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động
a, Số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người lao động;
b, Số giấy phép
lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp giấy phép lao động của cơ quan có thẩm
quyền cấp đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c, Văn bản đồng ý
việc giao kết hợp đồng của người đại diện theo pháp luật đối với người lao động
từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;
d, Họ và tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;
đ, Văn bản của người
dưới 15 tuổi đồng ý để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng
lao động.
3.
Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
a, Công việc: Công
việc mà người lao động phải thực hiện;
b, Địa điểm là việc
của người lao động: Phạm vi, địa điểm người lao động làm công việc đã thỏa thuận;
trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi các địa
điểm chính người lao động làm việc.
4.
Thời hạn của hợp đồng lao động
Thời hạn thực hiện
hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết
thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn
hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định); thời điểm
bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định
thời hạn).
5.
Chế độ nâng bậc, nâng lương
Theo nội dung thỏa
thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức tiền lương sau khi nâng bậc,
nâng lương hoặc thỏa thuận thực hiện theo quy chế của người sử dụng lao động,
thỏa ước lao động tập thể.
Quy định hiện hành
theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định: theo nội dung thỏa thuận của hai bên về
điều kiện, thời gian, mức tiền lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thỏa thuận
thực hiện theo quy chế của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
6.
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
Theo nội dung thỏa
thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy chế của
người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và theo quy định của pháp luật.
Quy định hiện hành
theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP:
a, Thời giờ làm việc
trong ngày, trong tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của ngày, tuần hoặc ca làm việc trong tuần; làm thêm giờ và các điều khoản liên
quan khi làm thêm giờ;
b, Thời gian, thời
điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc nghỉ trong giờ làm việc; thời gian nghỉ hàng
tuần, nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
7.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế
Theo quy định của
pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.
Quy định hiện hành
theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định:
a, Tỷ lệ % tính
trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động và của người lao động theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
b, Phương thức
đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của
người sử dụng lao động và của người lao động.
Nghị định này có
hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
CÔNG TY LUẬT TNHH
QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP TRÂN TRỌNG!
Để có ý kiến tư vấn
chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của
Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc
E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính:
LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Quỳnh Anh.
Người khuyết tật được hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội như thế nào? Việt Nam hiện có 4,2 triệu người khuyết tật đang ở độ tuổi lao động, đây là một lực lượng lao động... |
Hàng loạt những quy định mới có lợi cho dân về BHYT từ ngày 01/12/2018 Chính phủ vừa ban hành Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều... |
Chế độ ốm đau dành cho người lao động Xin chào Luật sư, Công ty tôi có 1 bạn xin nghỉ từ ngày 26/10 đến 11/11/2018 để điều trị bệnh tim,... |