Câu hỏi tư vấn: Xin chào Luật sư. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Trong quá trình làm việc, tôi có tìm hiểu thêm về hồ sơ, thủ tục thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Tuy nhiên, một vài vấn đề tôi chưa nắm rõ. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành, hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những tài liệu, giấy tờ gì?
Trả lời tư vấn: Chào bạn, cảm ơn
bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Hồng Thái và Đồng Nghiệp.
Theo như thông tin bạn cung cấp, chúng tôi tư vấn cho bạn như sau:
Căn cứ pháp lý:
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- Nghị định 102/2017/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
Từ ngày 15/10/2017, Nghị định
102/2017/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm chính thức có hiệu lực thi hành.
Nghị định này quy định thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm bằng tài sản; quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.
Theo đó, hồ sơ xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là một trong những
nội dung trọng tâm và được quy định tại Nghị định 102/2017/NÐ-CP đăng ký biện
pháp bảo đảm. Cụ thể như sau:
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ đến một trong các cơ
quan, đơn vị sau đây:
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực
hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của
Chính phủ.
b) Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và
hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất
đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung
đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
c) Trả kết quả đăng ký tại Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cách thức thực hiện: Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.

Tư vấn pháp luật miễn phí 19006248 (Nguồn: Internet)
2. Thành phần hồ sơ
a. Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ
hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất sau đây:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng
thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo
đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)
trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong
các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện
đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các
loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc
cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn
bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ
gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
b. Trường hợp xóa đăng ký quy định
tại điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định 102/2017/NĐ-CP (cơ quan thi hành án
dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm),
thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản
chính);
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong
các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện
đăng ký biện pháp bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy
tờ đó.
- Văn bản xác nhận kết quả xử lý
tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm
bản chính để đối chiếu).
3. Cơ quan thực hiện: Văn phòng đăng ký đất đai
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ
sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện: Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn
phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
Trên đây là nội dung tư vấn của
Luật Hồng Thái và Đồng Nghiệp về vấn đề của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc
cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tổng đài 1900.6248 để được
giải đáp và hỗ trợ kịp thời.
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP
TRÂN TRỌNG!
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19006248 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com
Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).
Phạm Vân
Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:
- Dịch vụ tư vấn pháp luật dân sự trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hình sự qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Đất đai qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn lao động trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Hôn nhân và gia đình trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn Sở hữu trí tuệ trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dich vụ tư vấn pháp luật Thuế trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
- Dịch vụ tư vấn pháp luật Hành chính trực tuyến qua tổng đài điện thoại 1900.6248
Trân trọng cảm ơn!
Bạn cũng có thể tham khảo các bài viết khác có nội dung liên quan:
Phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng? Hiện nay dùng sổ đỏ hay dùng sổ hồng? Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đai là chứng thư... |
Làm gì khi bên bán không tách sổ đỏ sau khi ký hợp đồng chuyển nhượng đất? Hiện nay có rất nhiều trường hợp khi thực hiện giao dịch mua bán nhà đất mà đã có hợp đồng chuyển... |
Có thể tự ý xây dựng chuồng trại chăn nuôi trên đất nông nghiệp hay không? Có thể tự ý xây dựng chuồng trại chăn nuôi trên đất nông nghiệp hay không? |
Tài sản của vợ chồng có bắt buộc phải đứng tên chung không? Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản... |