CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
------------------------
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG
NHÃN HIỆU
- Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ nhu cầu và điều kiện thực tế của các bên.
Hợp đồng này được
lập ngày….. tháng …. năm 2015, giữa:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:
Tên :
……………………………………… Quốc tịch : ……………………
Địa chỉ:……………………………………
Hộ khẩu trường trú………………………………………
Điện thoại: ::
………………………………………………………..
Chứng minh thư nhân
dân số : ………………………………………………………..
(sau đây gọi là “Bên
A”);
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
Tên Công ty :
………………………………………………………………..
Đại diện bởi :
………………………………………………………………..
Chức vụ : …………… Quốc
tịch : ………………………………
Trụ sở chính :
………………………………………………………………..
Điện thoại :
………………………………………………………………..
Giấy phép kinh doanh
: …………………… Ngày cấp : …………………………………
(Sau đâu gọi là
"Bên B")
XÉT RẰNG:
Bên A là chủ sở hữu
hợp pháp của tất cả những quyền, quyền sở hữu và lợi ích phát sinh có liên quan
tới nhãn hiệu có các chi tiết được nêu tại phần định nghĩa dưới đây. Bên B mong
muốn tiếp nhận từ Bên A và Bên A mong muốn chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ
(nhóm……) quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu …………….trong lãnh thổ Việt Nam cho các
sản phẩm kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Vì vậy, nay trên cơ sở xem
xét những thoả thuận được cam kết dưới đây và trên cơ sở cân nhắc kỹ lưỡng, có
giá trị, Các bên thoản thuận và đồng ý như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp đồng này,
trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi, các thuật ngữ sau đây sẽ có nghĩa như sau:
“Nhãn hiệu” có nghĩa là nhãn hiệu chuyển
nhượng thuộc quyền sở hữu của Bên A đã được Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp
giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (GCNĐKNH) theo Văn bằng bảo hộ số …………… quyết
định số ………/QĐ-SHTT ngày ………tháng….năm ……
“Sản phẩm” có nghĩa là sản phẩm nhóm:
………………….
“Ngày hiệu lực” là ngày mà căn cứ vào
ngày đó Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam (NOIP) cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
này.
“Ngày ký hợp đồng” là ngày mà hợp đồng
này được lập và được các bên ký vào hợp đồng.
“Thời hạn bảo hộ” là các thời hạn bảo hộ
tương ứng của Nhãn hiệu như được quy định tại các giấy chứng nhận đăng ký nhãn
hiệu của Nhãn hiệu và bất kỳ thời hạn gia hạn nào (nếu có);
“Thời hạn” là thời hạn chuyển nhượng
quyền sở hữu nhãn hiệu như được qui định tại Điều 3 dưới đây;
“Lãnh thổ” có nghĩa là Nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam;
ĐIỀU 2 ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN NHƯỢNG
(a) Bên A tại đây
chuyển nhượng toàn bộ (nhóm……) quyền sở hữu nhãn hiệu “…………..” đang được bảo hộ
theo giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số ………… cấp ngày ……….. cho B tại Việt
Nam.
(b) Bên A kể từ ngày
ký kết hợp đồng này đồng ý chuyển nhượng và chấm dứt toàn bộ (nhóm……) quyền của
chủ sở hữu nhãn hiệu và chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu dưới bất kỳ hình thức
nào tại Việt Nam.
ĐIỀU 3 THỜI HẠN
Hợp đồng này sẽ có
hiệu lực đầy đủ kể từ Ngày được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam chấp thuận việc
đăng ký;
ĐIỀU 4 HẬU QUẢ CỦA VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG
Kể từ ngày ký Hợp
đồng này, Bên A sẽ chấm dứt và bảo đảm rằng không có bất kỳ việc sử dụng nhãn
hiệu dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ mục đích nào do mình đã thực hiện
và/hoặc với bất kỳ bên thứ ba nào sử dụng toàn bộ (nhóm……) nhãn hiệu trong phạm
vi Lãnh thổ Việt Nam;
ĐIỀU 5. CAM ĐOAN VÀ BẢO ĐẢM
Bên A tại đây cam
kết và bảo đảm rằng Bên A là chủ sở hữu duy nhất và hợp pháp của tất cả các
quyền, quyền sở hữu và lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nhãn hiệu và liên quan
tới Nhãn hiệu …………trong phạm vi Lãnh thổ Việt Nam; không vi phạm các quyền sở
hữu công nghiệp của bất kỳ bên thứ ba nào trong phạm vi Lãnh thổ Việt Nam.
ĐIỀU 6. TUÂN THỦ PHÁP LUẬT
(a) Bên B sẽ tuân
thủ mọi qui định của Luật áp dụng trong quá trình chuyển nhượng và có nghĩa vụ
đăng ký hợp đồng chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí
phát sinh khác ngoài chi phí chuyển nhượng liên quan đến hợp đồng này.
(b) Bên A đồng ý
phối hợp và hỗ trợ Bên B trong bất kỳ và tất cả các công đoạn, các vấn đề có
thể đặt ra cho Bên B nhằm đảm bảo việc đăng ký với Cục sở hữu trí tuệ một cách
hợp lý, phù hợp với các quy định của luật pháp Việt Nam để có hiệu lực của hợp
đồng.
ĐIỀU 7. GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
(a) Trên cơ sở xem
xét lợi ích chung và sự hợp tác giữa Bên B và Bên A, Bên A tại đây cam kết
nhượng cho Bên B toàn bộ (nhóm……) quyền sở hữu Nhãn hiệu “………….” với một khoản
phí chuyển nhượng là: ………….VNĐ (………………………..). Khoản phí chuyển nhượng trên sẽ
không bao gồm thuế chuyển nhương, phí, lệ phí phục vụ cho việc đăng ký hợp đồng
chuyển nhượng mà Bên B phải chịu.
(b) Bên B thanh toán
cho bên A bằng tiền mặt ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
8.1 Bên A:
(a) Chuyển nhượng và chấm dứt toàn bộ (nhóm……) quyền sở hữu Nhãn hiệu
“………….”. Tại Việt Nam
(b) Mọi hành vi sử dụng nhãn hiệu dưới bất kỳ hình thức nào kể từ sau
Ngày hiệu lực đều bị coi là vi phạm nhãn hiệu của Bên B.
(c) Bên A không được phép sử dụng nhãn hiệu dưới bất kỳ hình thức nào tại
lãnh thổ Việt Nam.
(d) Hỗ trợ bên B trong những công việc liên quan đến tính hiệu lực của
Hợp đồng này.
(e) Cung cấp cho Bên B toàn bộ các Giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở
hữu nhãn hiệu của Bên A đối với nhãn hiệu …………….. tại Việt Nam.
(f) Hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình Bên B sử dụng nhãn
hiệu, cùng Bên B giải quyết các tranh chấp liên quan đến nhãn hiệu …………… nếu
phát sinh từ bên thứ 3.
8.2 Bên B:
(a) Bên B sẽ đăng ký
Hợp đồng này và bất kỳ sửa đổi nào với Cục Sở hữu Trí tuệ và chịu mọi chi phí
phát sinh.
(b) Sử dụng nhãn
hiệu đúng mục đích và đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
(c) Bên B có trách
nhiệm gia hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam khi
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ……………sắp hết hiệu lực.
(c) Thanh toán đầy
đủ, đúng hạn các khoản phí chuyển nhượng nhãn hiệu theo Điều 7 của Hợp đồng
này.
ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG
(a) Nếu một trong
Các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này do Sự
kiện bất khả kháng (có nghĩa là sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của
Bên bị ảnh hưởng mà không thể đoán trước được, hoặc không thể tránh được và
ngoài khả năng khắc phục mặc dù thấy trước, và đã xảy ra trong khi thực hiện
Hợp đồng này và làm cho việc thực thi Hợp đồng này trở nên không thể thực thi
được).
Các Sự kiện bất khả
kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán,
bão, động đất và các sự kiện thiên tai khác, biểu tình, bạo động, bạo loạn và
chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố) và bất kỳ hành động hay không hành
động của cơ quan chính phủ nào, việc thực hiện các nghĩa vụ đó sẽ bị ngưng trệ
trong một giai đoạn mà trong thời hạn đó việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp
đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng.
(b) Bên nào chịu ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng
sẽ phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự cố xảy ra của sự
kiện đó trong vòng 3 ngày, và sẽ, trong thời hạn 15 ngày sau khi xảy ra sự cố
đó, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng của sự kiện
đã xảy ra đó và khoảng thời gian sự kiện đó xảy ra. Bên thông báo việc thực
hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng
có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để loại bỏ hoặc giảm thiểu ảnh hưởng
của Sự kiện bất khả kháng đó.
(c) Khi Sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, cả hai Bên
sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện Hợp đồng, và sẽ ngay
lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện
bất khả kháng hoặc khi sự kiện đó bị loại bỏ.
ĐIỀU 10. NGÔN NGỮ CỦA HỢP ĐÔNG
Hợp đồng này được lập bằng 04 (bốn) bản Tiếng Việt
có hiệu lực pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước hết
được giải quyết thông qua thương lượng giữa các bên. Nếu không giải quyết được
bằng thương lượng thì một trong các bên có quyền đưa tranh chấp ra Toà án có
thẩm quyền Việt Nam để giải quyết. Các bên đồng ý ký vào Hợp đồng này vào ngày,
tháng, năm nêu tại phần đầu của Hợp đồng.
BÊN B ………
BÊN A ……….